Quyết định 01/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007 kèm theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu | 01/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/01/2007 |
Ngày có hiệu lực | 03/02/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Phùng Thanh Kiểm |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2007/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 24 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP NĂM HỌC 2006 - 2007
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/NQQ-HĐND ngày 26/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê chuẩn điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 50 TTr/STC ngày 16/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1- Đối với các cơ sở giáo dục:
a) Mẫu giáo
- Đối với những lớp không bán trú ở địa bàn thành phố, thị trấn, nông thôn thu 10.000đ/tháng/học sinh.
- Đối với những lớp bán trú ở địa bàn thành phố thu 45.000đ/tháng/học sinh, ở thị trấn thu 25.000đ/tháng/học sinh.
b) Giáo dục phổ thông
Cấp học |
Lớp |
Khu vực thành phố |
Khu vực thị trấn, vùng núi thấp |
Trung học cơ sở |
6 7 8 9 |
6.000đ/tháng/học sinh 8.000đ/tháng/học sinh 10.000đ/tháng/học sinh 12.000đ/tháng/học sinh |
5.000đ/tháng/học sinh 6.000đ/tháng/học sinh 7.000đ/tháng/học sinh 8.000đ/tháng/học sinh |
Trung học phổ thông |
10 11 12 |
16.000đ/tháng/học sinh 20.000đ/tháng/học sinh 25.000đ/tháng/học sinh |
11.000đ/tháng/học sinh 13.000đ/tháng/học sinh 15.000đ/tháng/học sinh |
2- Đối với các cơ sở đào tạo:
a) Dạy nghề 30.000đ/tháng/học sinh.
b) Trung học chuyên nghiệp 100.000đ/tháng/học sinh.
c) Cao đẳng 150.000đ/tháng/sinh viên.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thu, nộp, quản lý, sử dụng học phí theo các quy định hiện hành.
Mức thu học phí tại Nghị quyết này thay thế mức thu học tại điểm 1 Nghị quyết số 02/1998/NQ-HĐND ngày 05/8/1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII kỳ họp thứ 8.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Mức thu học phí tại Điều 1 Quyết định này thay thế mức thu học phí tại Mục I, Điều 1 Quyết định số 1416/1998/UB-QĐ ngày 08/9/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh và tiền đóng góp xây dựng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập; đối tượng nộp học phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |