Nghị quyết 98/2017/NQ-HĐND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 98/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Nguyễn Phú Cường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2017/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 11961/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và công trình văn hóa tỉnh Đồng Nai; Tờ trình số 12757/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh Tờ trình số 11961/TTr-UBND; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân đến tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Danh mục thu phí
a) Di tích quốc gia Danh thắng Bửu Long (thành phố Biên Hòa).
b) Di tích quốc gia Danh lam thắng cảnh núi Chứa Chan (huyện Xuân Lộc).
3. Mức thu phí, tỷ lệ để lại và đơn vị thu phí
STT |
Điểm tham quan |
Mức thu (đơn vị tính: Đồng) |
Mức trích (đơn vị tính: %) |
Đơn vị thu phí |
||
Người lớn; trẻ em cao trên 1,3 m |
Trẻ em cao từ 1 m đến 1,3 m |
Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí |
Tỷ lệ nộp ngân sách |
|||
01 |
Khu Danh thắng Bửu Long |
10.000 |
5.000 |
35 |
65 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển Bửu Long |
02 |
Danh lam thắng cảnh núi Chứa Chan |
14.000 |
6.000 |
35 |
65 |
Ban Quản lý và Bảo vệ rừng di tích quốc gia núi Chứa Chan |
4. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Đối tượng miễn phí
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của người khuyết tật.
- Trẻ em có chiều cao dưới 01 m.
- Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các đoàn khách ngoại giao, các đoàn khách đến làm việc với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b) Đối tượng được giảm 50% phí tham quan
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
5. Quản lý và sử dụng phí