Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 97/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/07/2018
Ngày có hiệu lực 01/08/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/2018/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 07 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO; HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13, ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC, ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT, ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT, ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 234/TTr-UBND, ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định nội dung và mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; nội dung, hình thức, mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là CTMTQG) Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC, ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT, ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT, ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Chương II

NỘI DUNG HỖ TRỢ

Điều 3. Nội dung và mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế; nhân rộng mô hình giảm nghèo

1. Mức hỗ trợ dự án, mô hình (gọi tắt dự án): Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa: Đối với dự án do cấp tỉnh triển khai: tối đa 300 triệu đồng/dự án; đối với dự án do cấp huyện triển khai: tối đa 250 triệu đồng/dự án; đối với dự án cấp xã triển khai: tối đa 200 triệu đồng/dự án.

2. Chi xây dựng và quản lý dự án

a) Tùy theo tính chất của từng hoạt động và nội dung công việc cụ thể để xây dựng dự toán chi tiết nhưng chi xây dựng và quản lý dự án không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án;

b) Nội dung và mức chi cụ thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, điều 9 của Thông tư số 15/2017/TT-BTC.

3. Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất dự án, mô hình

a) Đối với dự án nhân rộng mô hình phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp: Nội dung hỗ trợ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e, khoản 1, Điều 10 của Thông tư số 15/2017/TT-BTC, mức chi hỗ trợ: Hộ nghèo là 10 triệu đồng/01 hộ; hộ cận nghèo là 07 triệu đồng/01 hộ; hộ mới thoát nghèo là 05 triệu đồng/ 01 hộ (thoát nghèo trong thời hạn từ 1 - 3 năm, không tái nghèo). Nhóm hộ hỗ trợ tối đa bằng tổng mức hỗ trợ của các hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo cộng lại. Trường hợp hộ đã nhận hỗ trợ theo nhóm thì không được hỗ trợ trực tiếp;

[...]