Nghị quyết 91/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chế độ thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 91/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Văn Vịnh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2016/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2014/NQ-HĐND NGÀY 07/7/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN ĐỘI VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 258/TTr-UBND ngày 02/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế thù lao đối với thành viên Đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động đội và công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-BPC ngày 09/12/2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Kinh phí chi trả thù lao và hỗ trợ hoạt động cho đội công tác xã hội tình nguyện, phân bổ cho các xã, phường, thị trấn phức tạp về tệ nạn xã hội để thực hiện nhiệm vụ chi cho hoạt động công tác xã hội tình nguyện (Có danh sách 80 xã, phường, thị trấn kèm theo).
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
80 XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 91/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào
Cai)
STT |
Tên Đội công tác XHTN |
Huyện, thành phố |
Ghi chú |
1 |
ĐCTXHTN phường Duyên Hải |
TP Lào Cai |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
2 |
ĐCTXHTN phường Phố Mới |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
3 |
ĐCTXHTN phường Lào Cai |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
4 |
ĐCTXHTN phường Cốc Lếu |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
5 |
ĐCTXHTN phường Kim Tân |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
6 |
ĐCTXHTN phường Bắc Cường |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
7 |
ĐCTXHTN phường Nam Cường |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
8 |
ĐCTXHTN phường Bắc Lệnh |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
9 |
ĐCTXHTN phường Bình Minh |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
10 |
ĐCTXHTN phường Pom Hán |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
11 |
ĐCTXHTN phường Xuân Tăng |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
12 |
ĐCTXHTN phường Thống Nhất |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
13 |
ĐCTXHTN xã Cam Đường |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
14 |
ĐCTXHTN xã Tả Phời |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
15 |
ĐCTXHTN xã Vạn Hòa |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
16 |
ĐCTXHTN xã Đồng Tuyển |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
17 |
ĐCTXHTN thị trấn Bát Xát |
Huyện Bát Xát |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
18 |
ĐCTXHTN xã Bản Qua |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
19 |
ĐCTXHTN xã Bản Vược |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
20 |
ĐCTXHTN xã Cốc Mỳ |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
21 |
ĐCTXHTN xã Trịnh Tường |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
22 |
ĐCTXHTN xã Mường Hum |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
23 |
ĐCTXHTN xã Dền Thàng |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
24 |
ĐCTXHTN xã Ý Tý |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
25 |
ĐCTXHTN xã A Lù |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
26 |
ĐCTXHTN xã Cốc San |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
27 |
ĐCTXHTN xã Bản Sèo |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
28 |
ĐCTXHTN xã Nậm Chạc |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
29 |
ĐCTXHTN xã Quang Kim |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
30 |
ĐCTXHTN xã Dền Sáng |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
31 |
ĐCTXHTN xã A Mú Sung |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
32 |
ĐCTXHTN xã Pa Cheo |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
33 |
ĐCTXHTN thị trấn Sa Pa |
Huyện Sa Pa |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
34 |
ĐCTXHTN xã Bản Hồ |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
35 |
ĐCTXHTN xã Tả Van |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
36 |
ĐCTXHTN xã Sử Pán |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
37 |
ĐCTXHTN xã Lao Chải |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
38 |
ĐCTXHTN xã Tả Giàng Phình |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
39 |
ĐCTXHTN TT Mường Khương |
Huyện Mường Khương |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
40 |
ĐCTXHTN xã Bản Lầu |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
41 |
ĐCTXHTN xã Nấm Lư |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
42 |
ĐCTXHTN xã Thanh Bình |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
43 |
ĐCTXHTN xã Lùng Vai |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
44 |
ĐCTXHTN TT Bắc Hà |
Huyện Bắc Hà |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
45 |
ĐCTXHTN xã Bảo Nhai |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
46 |
ĐCTXHTN xã Lùng Phình |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
47 |
ĐCTXHTN xã Si Ma Cai |
Huyện Si Ma Cai |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
48 |
ĐCTXHTN TT Phố Lu |
Huyện Bảo Thắng |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
49 |
ĐCTXHTN xã Xuân Giao |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
50 |
ĐCTXHTN xã Phong Hải |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
51 |
ĐCTXHTN xã Gia Phú |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
52 |
ĐCTXHTN xã Sơn Hà |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
53 |
ĐCTXHTN xã Sơn Hải |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
54 |
ĐCTXHTN xã Phong Niên |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
55 |
ĐCTXHTN xã Phú Nhuận |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
56 |
ĐCTXHTN xã Tằng Loỏng |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
57 |
ĐCTXHTN xã Thái Niên |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
58 |
ĐCTXHTN xã Xuân Quang |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
59 |
ĐCTXHTN xã Bản Phiệt |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
60 |
ĐCTXHTN xã Lu |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
61 |
ĐCTXHTN xã Phố Ràng |
Huyện Bảo Yên |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
62 |
ĐCTXHTN xã Bảo Hà |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
63 |
ĐCTXHTN xã Cam Cọn |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
64 |
ĐCTXHTN xã Long Khánh |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
65 |
ĐCTXHTN xã Yên Sơn |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
66 |
ĐCTXHTN TT Khánh Yên |
Huyện Văn Bàn |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
67 |
ĐCTXHTN xã Dương Quỳ |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
68 |
ĐCTXHTN xã Nậm Chày |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
69 |
ĐCTXHTN xã Minh Lương |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
70 |
ĐCTXHTN xã Kh Yên Thượng |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
71 |
ĐCTXHTN xã Nậm Xây |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
72 |
ĐCTXHTN xã Văn Sơn |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
73 |
ĐCTXHTN xã Sơn Thủy |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
74 |
ĐCTXHTN xã Võ Lao |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
75 |
ĐCTXHTN xã Liêm Phú |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
76 |
ĐCTXHTN xã Kh Yên Hạ |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
77 |
ĐCTXHTN xã Tân Thượng |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
78 |
ĐCTXHTN xã Thẩm Dương |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
79 |
ĐCTXHTN xã Khánh Yên Trung |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |
|
80 |
ĐCTXHTN xã Tân An |
Tình hình tệ nạn xã hội phức tạp |