Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2024 về Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 77/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/11/2024
Ngày có hiệu lực 07/11/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 07 tháng 11 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 19 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 01 tháng 02 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến về tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-KTNS ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

a) Địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

TT

Loại đất

Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1

Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở

0,5

0,6

0,7

2

Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, nông nghiệp khác

0,5

0,5

0,5

3

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

0,5

0,5

0,5

4

Đất thuê của đơn vị sự nghiệp công lập

0,8

1

1,5

5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

 

 

 

a

Dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư

0,5

0,6

0,8

b

Dự án không thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư

0,6

0,8

1

6

Đất thương mại dịch vụ (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

 

 

 

a

Dự án thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư

0,5

0,8

1,3

b

Dự án không thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và đặc biệt ưu đãi đầu tư

0,8

1

1,5

7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản:

 

 

 

a

Vàng, titan

2,0

2,0

2,0

b

Đá granite

1,5

1,5

1,5

c

Đất, đá (làm vật liệu xây dựng các loại), cát, sỏi và các loại khoáng sản khác

1,3

1,8

2,3

Trong đó:

- Nhóm 1: Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân và xã Nhơn Châu của thành phố Quy Nhơn.

- Nhóm 2: Các huyện Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ.

- Nhóm 3: thành phố Quy Nhơn (trừ xã Nhơn Châu), huyện Tuy Phước, thị xã An Nhơn và thị xã Hoài Nhơn.

- Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

b) Địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội

- Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho mục đích khai thác khoáng sản: áp dụng như đối với địa bàn ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội

- Tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho các mục đích khác (ngoại trừ mục đích khai thác khoáng sản) là 0,5%.

c) Trường hợp sử dụng đất khác với mục đích sử dụng đất ban đầu thì tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định theo mục đích sử dụng đất thực tế.

d) Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà cho thuê lại thì tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm là 3% đối với diện tích đất cho thuê lại.

2. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 15% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

3. Đơn giá thuê đất có mặt nước

Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 20% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm ban hành quy định để triển khai thực hiện Nghị quyết.

[...]