Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2017-2018
Số hiệu | 61/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2017/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG, NĂM HỌC 2017 - 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo ban hành Nghị quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2017 - 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2017 - 2018 như sau:
1. Mức thu:
a) Bậc mầm non
- Lớp 01 buổi:
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 60.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 30.000 đồng/tháng/học sinh.
- Lớp 02 buổi:
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 90.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 45.000 đồng/tháng/học sinh. b) Bậc trung học cơ sở
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 60.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 30.000 đồng/tháng/học sinh. c) Bậc trung học phổ thông
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 90.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 45.000 đồng/tháng/học sinh.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
2. Về các đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân:
Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.