Nghị quyết 59/2007/NQ-HĐND về giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
Số hiệu | 59/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 02/09/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Trương Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2007/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 23 tháng 8 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ ĐẤT CHUYÊN DÙNG ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ SÀN ĐẤU GIÁ KHI GIAO ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-BKTNS ngày 22 tháng 8 năm 2007 của
Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 22/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
- Bãi biển loại I: |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
+ Đất du lịch |
1.000.000đ/m2 |
800.000đ/m2 |
600.000đ/m2 |
+ Đất trung tâm đô thị |
800.000đ/m2 |
650.000đ/m2 |
500.000đ/m2 |
+ Đất du lịch sinh thái và đất chuyên dùng khác. |
600.000đ/m2 |
500.000đ/m2 |
400.000đ/m2 |
- Bãi biển loại II: |
|
|
|
+ Đất du lịch |
800.000đ/m2 |
640.000đ/m2 |
480.000đ/m2 |
+ Đất trung tâm đô thị |
640.000đ/m2 |
520.000đ/m2 |
400.000đ/m2 |
+ Đất du lịch sinh thái và đất chuyên dùng khác. |
480.000đ/m2 |
400.000đ/m2 |
320.000đ/m2 |
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |