Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 50/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/07/2012
Ngày có hiệu lực 16/07/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Huỳnh Đức Hòa
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2012/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 06 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI HỘI THUỘC CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI THUỘC CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 2930/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Kinh tế & Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội ở thôn, bản, ấp và tương đương thuộc các xã đặc biệt khó khăn, bao gồm: Ban công tác Mặt trận, Chi hội Nông dân, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh, Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 1.000.000 đồng/năm/Chi hội (Một triệu đồng).

Danh mục các xã đặc biệt khó khăn theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện

1. Nguồn kinh phí để thực hiện hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội ở thôn, bản, ấp và tương đương thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo mức chi quy định tại Điều 1 Nghị quyết này do ngân sách tỉnh cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các xã, phường, thị trấn. Riêng năm 2012, ngân sách tỉnh sẽ cân đối và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện bổ sung dự toán cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

2. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động như đã nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01/7/2012.

(Danh sách, số lượng các Chi hội theo phụ biểu đính kèm)

Điều 3. Giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lâm Đồng Khoá VIII, kỳ họp thứ 4 biểu quyết thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

DANH SÁCH VÀ SỐ LƯỢNG

CHI HỘI THUỘC CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CỦA CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Đính kèm Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Địa bàn

Số thôn

Số Chi hội

I

Lạc Dương

19 

 95

1

Đưng Knớ

4

 20

2

Đạ Sar

6

 30

3

Đạ Chair

4

 20

4

Đạ Nhim

5

 25

II

Đơn Dương

25 

 125

5

Pró

7

 35

6

Ka Đơn

10

 50

7

Đạ Ròn

8

 40

III

Đức Trọng

23 

 115

8

Tà Năng

10

 50

9

Đa Quyn

8

 40

10

Tà Hine

5

 25

IV

Lâm Hà

31 

 155

11

Liên Hà

14

 70

12

Tân Thanh

11

 50

13

Phi Tô

6

 30

V

Di Linh

17 

 85

14

Đinh Trang Thượng

5

 25

15

Sơn Điền

7

 35

16

Gia Bắc

5

 25

VI

Bảo Lâm

29 

 145

17

Lộc Phú

6

 30

18

Lộc Lâm

3

 15

19

Lộc Bắc

4

 20

20

Lộc Bảo

3

 15

21

B'Lá

5

 25

22

Tân Lạc

8

 40

VII

Đạ Huoai

15 

 75

23

Đạ Ploa

5

 25

24

Đoàn Kết

4

 20

25

Phước Lộc

6

 30

VIII

Đạ Tẻh

30 

 150

26

Mỹ Đức

8

 40

27

Quảng Trị

7

 35

28

Quốc Oai

7

 35

29

Đạ Pal

8

 40

IX

Cát Tiên

36 

 180

30

Phước Cát 2

7

 35

31

Tiên Hoàng

6

 30

32

Tư Nghĩa

6

 30

33

Mỹ Lâm

5

 25

34

Nam Ninh

7

 35

35

Đồng Nai Thượng

5

 25

X

Đam Rông

52 

 260

36

Rô Men

5

 25

37

Liêng Sronh

6

 30

38

Đạ Tông

9

 45

39

Đạ M'Rông

6

 30

40

Phi Liêng

8

 40

41

Đạ K'Nàng

7

 35

42

Đar Sal

6

 30

43

Đạ Long

5

 25

CỘNG

277

 1385