Nghị quyết 460/NQ-UBTVQH14 năm 2017 về thành lập thị trấn Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định do Quốc hội ban hành
Số hiệu | 460/NQ-UBTVQH14 |
Ngày ban hành | 13/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 460/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ TRẤN NINH CƯỜNG THUỘC HUYỆN TRỰC NINH, TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 538/TTr-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 và Báo cáo số 566/BC-CP ngày 30 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị trấn Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
1. Thành lập thị trấn Ninh Cường trên cơ sở toàn bộ 7,41 km2 diện tích tự nhiên và 10.244 người của xã Trực Phú, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
Địa giới hành chính thị trấn Ninh Cường: Đông giáp xã Trực Cường, huyện Trực Ninh; Tây giáp xã Trực Hùng, huyện Trực Ninh; Nam giáp xã Hải Toàn và xã Hải An, huyện Hải Hậu; Bắc giáp xã Trực Thuận, xã Trực Mỹ, huyện Trực Ninh và thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
2. Sau khi thành lập thị trấn Ninh Cường:
a) Huyện Trực Ninh có 21 đơn vị hành chính cấp xã gồm 18 xã và 03 thị trấn;
b) Tỉnh Nam Định có 10 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 09 huyện và 01 thành phố; 229 đơn vị hành chính cấp xã gồm 193 xã, 20 phường và 16 thị trấn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Số e-PAS: 96254 |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |