Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu | 45/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Võ Hùng Việt |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2011/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2749/TTr-UBND, ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, báo cáo thẩm tra của ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân cấp nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của cấp ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã như sau:
I. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường của ngân sách tỉnh
1. Đảm bảo cho hoạt động quan trắc và phân tích chất lượng môi trường theo hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường đã được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng, thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Hỗ trợ các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung: xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án (mức hỗ trợ tùy theo tính chất quy mô từng dự án được thể hiện trong dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt):
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh thuộc khu vực công ích do tỉnh quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg, ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích); các khu vực tồn lưu chất độc hóa học trên địa bàn tỉnh do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam;
b) Hỗ trợ mua sắm phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn và các hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái chế, vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh quy mô liên huyện; các mô hình thí điểm về bảo vệ môi trường của tỉnh;
c) Dự án xử lý chất thải của bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở tạm giam, tam giữ của Nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp;
d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của UBND tỉnh;
đ) Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường, tổng hợp, dự báo diễn biến môi trường liên huyện, toàn tỉnh;
e) Điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường liên huyện, toàn tỉnh;
g) Điều tra, nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường.
3. Thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn liên huyện, liên tỉnh, bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
4. Quản lý bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật, bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền trên địa bàn tỉnh:
a) Ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường trên địa bàn tỉnh;
b) Điều tra, khảo sát, đánh giá, lập quy hoạch, kế hoạch về bảo tồn đa dạng sinh học và các giống loài động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ theo thẩm quyền của UBND tỉnh;
c) Quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do tỉnh quản lý.
5. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
6. Xây dựng báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; điều tra, khảo sát, dự báo diễn biến môi trường; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
7. Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, và các quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.