Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Ninh Bình giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 43/NQ-HĐND
Ngày ban hành 29/07/2021
Ngày có hiệu lực 29/07/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Trần Hồng Quảng
Lĩnh vực Đầu tư,Tiền tệ - Ngân hàng

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;

Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Ninh Bình giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển Ninh Bình giai đoạn 2021-2025

(Có Danh mục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quảng

 

DANH MỤC

CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

Lĩnh vực đầu tư, cho vay

I

Công nghiệp

1

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

2

Đầu tư xây dựng các dự án đầu tư thứ cấp tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Dự án công nghiệp điện tử; công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp phụ trợ; công nghiệp chế biến, chế tạo phục vụ cho sản xuất nông nghiệp...).

II

Du lịch, dịch vụ, thương mại

1

Đầu tư xây dựng khu du lịch, nghỉ dưỡng.

2

Đầu tư xây dựng siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, vui chơi giải trí.

III

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

1

Đầu tư xây dựng các dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ.

2

Đầu tư xây dựng các dự án phục vụ phát triển lâm nghiệp, ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản thâm canh công nghệ cao.

IV

Hệ thống cơ sở hạ tầng, Nhà ở

1

Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

2

Đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, chỉnh trang đô thị.

V

Giao thông

1

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2

Đầu tư xây dựng bến xe khách, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.

VI

Môi trường

1

Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch, thoát nước.

2

Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý rác thải, khí thải, nước thải.

3

Đầu tư xây dựng hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải.

4

Đầu tư xây dựng các dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm thân thiện với môi trường.

5

Đầu tư xây dựng, mở rộng các khu nghĩa trang.

6

Đầu tư xây dựng các dự án ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, đổi mới thiết bị, công nghệ gắn với giảm ô nhiễm môi trường.

VII

Năng lượng

1

Đầu tư xây dựng các dự án phát triển điện, sản xuất vật liệu mới.

2

Đầu tư xây dựng các dự án năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.

VIII

Văn hóa, thể thao

1

Đầu tư xây dựng công trình thể dục thể thao, công viên.

2

Đầu tư xây dựng công trình văn hóa, khu văn hóa đa năng.

IX

Giáo dục

1

Đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục.

2

Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy.

X

Y tế

1

Đầu tư xây dựng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh.

2

Đầu tư xây dựng trung tâm dưỡng lão, trung tâm bảo trợ xã hội.

3

Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh.

XI

Các lĩnh vực ưu tiên phát triển khác

1

Thi công, cải tạo, mở rộng, sửa chữa, hoàn thiện các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh.