Nghị quyết 43/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 43/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/07/2024
Ngày có hiệu lực 21/07/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2024/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 11 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2021/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thông qua Đề án xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 105/BC-BPC ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thông qua Đề án xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, như sau:

“Điều 1. Thông qua Đề án xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động lực lượng Dân quân tự vệ, Công an xã bán chuyên trách tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Biên chế quân số dân quân tự vệ của tỉnh Yên Bái sau khi bổ sung biên chế Đại đội Dân quân pháo phòng không 37mm-1 thành phố Yên Bái và điều chỉnh biên chế dân quân tự vệ tại chỗ là: 15.800 người. Cụ thể:

a) Dân quân cơ động: 5.236 người.

b) Dân quân tự vệ tại chỗ: 6.642 người.

c) Dân quân tự vệ phòng không: 382 người.

d) Dân quân pháo binh: 807 người.

đ) Dân quân công binh: 657 người.

e) Dân quân trinh sát: 519 người.

g) Dân quân thông tin: 519 người.

h) Dân quân y tế: 519 người.

i) Dân quân phòng hóa: 519 người.

Trong đó: Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và cơ quan tổ chức: 992 người (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 692 người, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 300 người); chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ: 1.300 người (Đại đội trưởng: 01 người, Chính trị viên đại đội: 01 người, Phó Đại đội trưởng: 01 người, Chính trị viên phó đại đội: 01 người, Trung đội trưởng: 291 người, Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng: 1.005 người); Thôn đội trưởng: 1.356 người.

2. Dân quân khi tham gia huấn luyện được trợ cấp ngày công là: 134.100 đồng/người/ngày. Trường hợp đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, nếu được tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm, mức trợ cấp tăng thêm 59.600 đồng/người/ngày.

3. Ngoài chế độ chính sách nêu trên Dân quân tự vệ được hưởng các chế độ chính sách khác theo quy định của Luật Dân quân tự vệ năm 2019, Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

[...]