Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 42/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 18/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Thào Hồng Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2018/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật T chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sn và xử lý đối với tài sn được xác lập quyn sở hữu toàn dân;

Căn cứ Thông tư s 57/2018/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dn thực hiện một số điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự; thủ tục xác lập quyn sở hữu toàn dân v tài sản và x lý đối với tài sản được xác lập quyn sở hữu toàn dân;

Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tnh Hà Giang về việc ban hành Nghị quyết về phân cấp thẩm quyền quyết đnh xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý tài sn được xác lp quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thm tra số 31/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đi biểu Hội đồng nhân dân tỉnh ti kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

1. Sở Tài chính quyết định xác lập quyền sở hu toàn dân đối với tài sản do tổ chức, cá nhân chuyn giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam đối với tài sản khác (không phải là bất động sản, xe ô tô) có giá trị dưới 100 triệu đồng trên một đơn vị tài sản, trừ các tài sản quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2018 của Chính ph

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung cấp huyện) quyết đnh xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đng dự án thuộc cấp huyện quản lý.

Điều 2. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

1. Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc tỉnh quyết định tịch thu.

a) Sở Tài chính phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền cấp tnh quyết định tịch thu có giá trị dưới 200 triệu đồng/01 vụ việc và tài sản khác (không phải là nhà, đất, xe ô tô) được xử lý theo hình thức giao hoặc điều chuyển giữa các sở, ngành thuộc tnh; giữa cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã; giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh, trtài sản quy định tại đim c Khoản này.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan, người có thẩm quyn cấp huyện quyết đnh tịch thu và tài sản khác (không phải là nhà, đất, xe ô tô) được xử lý theo hình thức giao hoặc điều chuyển giữa các cơ quan, đơn vị thuộc huyện quản lý, trừ tài sản quy định tại điểm c Khoản này.

c) Đơn vị ch trì qun lý tài sản lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng.

2. Tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu theo quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và đã có quyết định thi hành án của cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại đim a, điểm b Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ.

a) Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp tỉnh và cơ quan thi hành án cấp quân khu chuyển giao có giá trị dưới 200 triệu đồng/01 vụ việc,

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan thi hành án cp huyện chuyển giao.

3. Tài sản là vật chứng vụ án do cơ quan điều tra, Viện kiểm sát ra quyết định tịch thu đối với các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, đim b Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ: Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt duyệt phương án xử lý tài sản do quan điều tra cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ra quyết định tịch thu.

4. Tài sản là bất động sản vô ch, tài sản không xác định được chủ shữu, tài sản bđánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, di sản không có người nhận thừa kế đối với các trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, đim b Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ: Cấp có thẩm quyền xác lập quyền shữu toàn dân về tài sản quy định tại Điều 1 Nghị quyết này có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quc hội;
- Ban c
ông tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phò
ng Quốc hội; Văn phòng Chính ph;
- Bộ T
ài chính;
- Cục K
iểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- T
.Tr Tỉnh ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa X
IV tỉnh Hà Giang;
- Đại bi
u HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể c
p tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đà
i Phát thanh và TH tnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tnh;
- Cổng th
ông tin điện t tỉnh;
-u VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn