Nghị quyết 29/NQ-HĐND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 29/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 02/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 02/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Được |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND |
Long An, ngày 02 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP LẦN THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét Tờ trình số 1793/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành nghị quyết thống nhất quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 637/BC-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An, với các nội dung như sau:
Nghị quyết này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An.
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý khai thác công trình thủy lợi gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản công trình thủy lợi, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 như sau:
Biện pháp tưới tiêu/Đối tượng áp dụng |
Đơn vị tính |
Giá cụ thể |
1. Tưới tiêu bằng trọng lực |
|
|
a) Đối với diện tích đất trồng lúa |
đồng/ ha/vụ |
724.417 |
b) Đối với diện tích đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông |
đồng/ ha/vụ |
289.767 |
c) Đối với diện tích đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu |
đồng/ ha/năm |
1.159.067 |
2. Tưới tiêu bằng động lực |
|
|
a) Đối với diện tích đất trồng lúa |
đồng/ ha/vụ |
1.043.160 |
b) Đối với diện tích đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông |
đồng/ ha/vụ |
417.264 |
c) Đối với diện tích đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu |
đồng/ ha/năm |
1.669.056 |
3. Tưới tiêu tạo nguồn bằng trọng lực |
|
|
a) Đối với diện tích đất trồng lúa |
đồng/ ha/vụ |
289.767 |
b) Đối với diện tích đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông |
đồng/ ha/vụ |
115.907 |
c) Đối với diện tích đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu |
đồng/ ha/năm |
463.627 |
4. Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực |
|
|
a) Đối với diện tích đất trồng lúa |
đồng/ ha/vụ |
869.300 |
b) Đối với diện tích đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông |
đồng/ ha/vụ |
347.720 |
c) Đối với diện tích đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu |
đồng/ ha/năm |
1.390.880 |
5. Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu |
|
|
Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản |
đồng/ ha/năm |
1.238.752 |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp lần thứ 16 (kỳ hợp lệ giữa năm 2024) thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |