Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2014
Số hiệu | 24/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Hữu Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2015/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 4663/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2014 của tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2014 với các nội dung như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước: 7.697.308.118.553 đồng
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 6.565.899.430.574 đồng
1. Thu ngân sách trên địa bàn: 2.379.997.066.798 đồng
a) Thu nội địa: 1.300.288.501.167 đồng
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 1.248.588.378.819 đồng
b) Thu thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: 178.646.647.985 đồng
c) Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 901.061.917.646 đồng
2. Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn: 30.000.000.000 đồng
3. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau: 525.826.268.311 đồng
4. Thu sự nghiệp quản lý qua ngân sách nhà nước: 147.908.970.591 đồng
Trong đó:
a) Thu xổ số: 18.532.869.255 đồng
b) Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi: 129.376.101.336 đồng
5. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.101.053.318.166 đồng
Trong đó:
a) Bổ sung cân đối: 1.598.430.000.000 đồng
b) Bổ sung chương trình mục tiêu, dự án: 808.849.000.000 đồng
c) Bổ sung một số chính sách mới: 337.399.000.000 đồng
d) Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: 855.861.000.000 đồng
e) Bổ sung ngoài kế hoạch: 246.948.455.000 đồng