Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 226/2019/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2025

Số hiệu 226/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Trần Đăng Ninh
Lĩnh vực Thương mại

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 226/2019/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH H TRLIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Xét Tờ trình s 192/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt chính sách h trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020 - 2025; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020 - 2025, như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình chưa được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hp tác; cá nhân, người được ủy quyn đi với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; doanh nghiệp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Nội dung, mức hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện

a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết

- Mức hỗ trợ: Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng.

- Nội dung hỗ trợ: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.

- Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ: Thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và ngun vn từ các chương trình, dự án khác.

b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết

- Mức hỗ trợ: Dự án liên kết được ngân sách nhà nước, hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị, xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết nhưng không quá 5 tỷ đồng;

- Nội dung hỗ trợ: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ: Thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.

c) Ngoài nội dung hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết, Dự án liên kết còn được ngân sách nhà nước hỗ trợ một số nội dung sau:

- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông, đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Nguồn kinh phí, mức và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo quy định của các chương trình, dự án về khuyến nông; chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hp tác xã và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.

- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua giống, và vật tư thiết yếu đối với địa bàn khó khăn, huyện nghèo; hỗ trợ tối đa 70% chi phí mua giống và vật tư thiết yếu đối với địa bàn còn lại; hỗ trợ 100% vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm. Thời gian hỗ trợ tối đa không quá 3 vụ hoặc 3 chu kỳ sản xuất (3 năm thu hoạch), hình thức hỗ trợ thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã, mức hỗ trợ trên không quá 1 tỷ đồng/năm/dự án liên kết.

- Hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi, mức hỗ trợ trên không quá 500 triệu đồng.

Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.

4. Điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ

[...]