Nghị quyết 212/2015/NQ-HĐND17 về Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 212/2015/NQ-HĐND17 |
Ngày ban hành | 09/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Nhân Chiến |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/2015/NQ-HĐND17 |
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA
XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, "Quy định về cơ chế thu, quản lý sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021”
Sau khi xem xét Tờ trình số 289/TTr-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh đề nghị về việc ban hành quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh từ năm học 2015 - 2016 với mức thu cụ thể sau:
I. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, bổ túc trung học phổ thông công lập:
1. Phân chia khu vực:
1.1. Đối với các trường Mầm non, Trung học cơ sở:
- Khu vực 1 gồm: Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
- Khu vực 2 gồm: Các trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện, các xã thuộc thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
- Khu vực 3 gồm: Các trường trên địa bàn xã thuộc các huyện.
1.2. Đối với các trường THPT công lập, các trung tâm GDTX :
- Khu vực 1: Đối với các trường THPT, các trung tâm GDTX gồm: THPT Hàn Thuyên, THPT Lý Thái Tổ, THPT Chuyên Bắc Ninh, Trung tâm GDTX tỉnh số 1, Trung tâm GDTX Từ Sơn.
- Khu vực 2: Đối với các trường THPT, các Trung tâm GDTX gồm: THPT Hoàng Quốc Việt, THPT Lý Nhân Tông, THPT Lý Thường Kiệt, THPT Hàm Long, THPT Lê Văn Thịnh, THPT Lương Tài 1, THPT Thuận Thành 1, THPT Thuận Thành 3, THPT Quế Võ 1, THPT Nguyễn Đăng Đạo, THPT Yên Phong 1, Trung tâm GDTX Gia Bình, Trung tâm GDTX Lương Tài, Trung tâm GDTX Thuận Thành, Trung tâm GDTX tỉnh số 2, Trung tâm GDTX Tiên Du, Trung tâm GDTX Yên Phong.
- Khu vực 3: Đối với các trường THPT gồm: THPT Gia Bình 1, THPT Lương Tài 2, THPT Thuận Thành 2, THPT Quế Võ 2, THPT Quế Võ 3, THPT Tiên Du 1, THPT Ngô Gia Tự, THPT Nguyễn Văn Cừ, THPT Yên Phong 2.
2. Mức thu học phí:
ĐV: 1000 đồng
STT |
Cấp học |
Mức thu học phí/tháng/học sinh (thu 9 tháng/năm học) |
||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
||
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
150 |
120 |
90 |
|
- Mẫu giáo |
140 |
110 |
80 |
2 |
THCS |
90 |
70 |
50 |
3 |
THPT |
140 |
110 |
80 |
4 |
GDTX |
140 |
110 |
80 |
II. Đối với giáo dục nghề nghiệp và đại học:
1. Đối với giáo dục nghề nghiệp và đại học bằng 90% mức trần học phí quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, thu theo số tháng thực học, nếu có số lẻ được làm tròn số lên hàng chục nghìn đồng.
2. Học phí đối với các chương trình đào tạo sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng, các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
3. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp....
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3: Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2016. Cụ thể: