Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2011
Số hiệu | 21/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Hữu Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3841/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2011 với các nội dung như sau:
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 6.294.245.043.532 đồng
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 5.695.067.938.980 đồng
1. Thu ngân sách trên địa bàn: 1.490.683.767.382 đồng
a) Thu nội địa: 927.698.794.190 đồng
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: 892.221.662.830 đồng
b) Thu thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: 7.906.505.396 đồng
c) Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 555.078.467.796 đồng
2. Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn: 30.000.000.000 đồng
3. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau: 606.555.896.706 đồng
4. Thu sự nghiệp quản lý qua ngân sách nhà nước: 253.406.399.806 đồng
Trong đó:
a) Thu xổ số: 19.502.000.000 đồng
b) Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi: 233.904.399.806 đồng
5. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.480.706.747.406 đồng
Trong đó:
a) Bổ sung cân đối: 1.551.873.000.000 đồng
b) Bổ sung chương trình mục tiêu, dự án: 887.398.000.000 đồng
c) Bổ sung một số chính sách mới: 23.920.000.000 đồng
d) Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: 104.202.000.000 đồng
e) Bổ sung ngoài kế hoạch: 759.722.000.000 đồng