Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009
Số hiệu | 20/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Hữu Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2011/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 3117/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 sau khi điều chỉnh, bổ sung với các nội dung như sau:
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: |
3.867.781.641.055 đồng |
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: |
3.440.253.242.973 đồng |
1. Thu ngân sách trên địa bàn: |
809.988.647.653 đồng |
a) Thu nội địa: |
611.338.544.726 đồng |
Trong đó ngân sách địa phương được hưởng: |
582.686.249.571 đồng |
b) Thu thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu: |
30.086.773.344 đồng |
c) Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: |
168.563.329.583 đồng |
2. Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn: |
60.000.000.000 đồng |
3. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau: |
256.644.275.371 đồng |
4. Thu sự nghiệp quản lý qua ngân sách nhà nước: |
134.926.622.798 đồng |
Trong đó: |
|
a) Thu xổ số: |
12.005.702.496 đồng |
b) Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi: |
122.920.920.302 đồng |
5. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
2.258.387.745.249 đồng |
Trong đó: |
599.716.000.000 đồng |
a) Bổ sung cân đối: |
599.716.000.000 đồng |
b) Bổ sung chương trình mục tiêu, dự án: |
545.154.000.000 đồng |
c) Bổ sung một số chính sách mới: |
91.647.000.000 đồng |
d) Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương: |
278.592.000.000 đồng |
e) Bổ sung ngoài kế hoạch: |
556.848.000.000đồng |
f) Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại: |
4.210.466.852 đồng |
g) Bổ sung vốn thiết bị nước ngoài: |
182.220.278.397 đồng |
6. Thu chuyển nhiệm vụ và bổ sung từ kết dư: |
347.755.746.984 đồng |
Trong đó: |
|
a) Thu bổ sung từ kết dư năm 2008 khối tỉnh: |
285.807.142.519 đồng |
b) Thu bổ sung từ kết dư năm 2008 khối huyện, xã: |
61.948.604.465 đồng |
7. Ghi thu hàng viện trợ: |
78.603.000 đồng |
II. TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: |
3.252.283.234.657 đồng |
1. Các khoản chi trong cân đối ngân sách địa phương: |
879.314.492.619 đồng |
a) Chi đầu tư phát triển: |
426.074.663.412 đồng |
b) Chi thường xuyên: |
1.452.239.829.207 đồng |
c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
1.000.000.000 đồng |
2. Chi Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và bê tông hóa giao thông nông thôn: |
53.629.957.599 đồng |
3. Chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và một số nhiệm vụ khác: |
744.887.048.912 đồng |
4. Chi sự nghiệp để lại quản lý qua ngân sách nhà nước: |
128.872.576.243 đồng |
Trong đó: |
|
a) Chi từ nguồn thu xổ số: |
5.951.655.941 đồng |
b) Các khoản thực hiện ghi thu - ghi chi: |
122.920.920.302 đồng |
5. Ghi chi viện trợ: |
4.289.069.852 đồng |
6. Chi chuyển nguồn sang năm sau: |
441.290.089.432 đồng |
III. TỒN QUỸ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: |
388.196.008.316 đồng |
Bao gồm: |
|
1. Tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh: |
317.700.850.160 đồng |
Trong đó: |
|
+ Kết dư năm 2009 đưa vào cân đối năm 2010: |
20.000.000.000 đồng; |
+ Nguồn thực hiện cải cách tiền lương chưa chi: |
80.286.000.000 đồng; |
+ Nhiệm vụ chi năm 2009 chuyển sang năm 2010: |
185.846.727.631 đồng. |
2. Tồn quỹ ngân sách cấp huyện: |
44.483.872.838 đồng |
3. Tồn quỹ ngân sách cấp xã: |
26.011.285.318 đồng |
Điều 2. Giao UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 và báo cáo với Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
|
CHỦ
TỊCH |