Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

Số hiệu 19/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/07/2016
Ngày có hiệu lực 31/07/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Văn Chung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 21 tháng 07 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đi tên đường, ph và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về qun lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều ca Quy chế đặt tên, đi tên đường, ph, công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Xét tờ trình s 76/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về việc đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Nam Định và đính chính, giải trình tại văn bản số 183/UBND-VP7 ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh;

Sau khi nghe báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

- Đặt tên 24 tuyến đường, phố;

- Đặt tên công trình công cộng: 01 hồ;

- Kéo dài 04 tuyến đường, phố cũ;

- Điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối 01 tuyến đường;

- Đi tên 02 tuyến phố.

(Có danh sách và khoảng cách phân định địa giới kèm theo)

Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo việc tổ chức thực hiện gắn biển tên đường, phố và công trình công cộng nêu trên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.

Điều 3. Thường trực HĐND, Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVIII, Kỳ hp thứ hai thông qua ngày 21/7/2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ GTVT, Bộ VHTTDL;
- Đoàn đại bi
u Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2, Đi
u 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn th của tnh;
- Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện;
- Th
ành ủy, HĐND, UBND TP. Nam Định;
- Báo Nam Định, Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ, website tỉnh;
- Lưu: VT VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Chung

 

DANH SÁCH

ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Nam Định)

I. Đặt tên đường, phố

STT

Tên cũ

Địa gii đường

Chiều dài (mét)

Đặt tên mi

I

Đường BOT Nam Định - Phủ Lý

1

Đường BOT Nam Định - Phủ Lý

Từ QL10 đến hết địa phận tỉnh Nam Định 6+12,5+10,5+12,5+6 = 48m

8.500

Đại lộ Thiên Trường

II

Khu đô thị mới Thống Nhất: 01 tuyến

1

Đường 52m

Từ đường Trường Chinh đến Quốc lộ 10 6+5+4+10,25+1,5+10,25+ 4+5+6 = 52 m

1.920

Đường
Võ Nguyên Giáp

III

Khu tái định cư Bãi Viên - Phúc Tân: 11 tuyến

1

Đường N6

Từ đường D5 đến đường D1 (3+7+13+7+3) = 33 m

215

Ph
Thích Thun Đức

2

Đường N3

Từ Giải Phóng đến đường D1(5+7+4+7+5) = 28 m

850

Đường
Đỗ Mạnh Đạo

3

Đường N11

Từ đường D1 đến đường D9 (5+7+10+7+5) = 32 m

625

Đường Xuân Thủy

4

Đường N12

Từ đường D1 đến đường D5 (4+7+4)= 15 m

262

Phố Ngô Thế Vinh

5

Đường D3-D3A

Từ đường N12 đến hồ (4+6+4) = 14 m

115

Ph
Nguyễn Ngọc Tương

6

Đường N10

Từ đường D1 đến đường D9 (3+7+3) = 13 m

627

Đường
Nguyễn Khánh Toàn

7

Đường N8

Từ đường D2 đến đường D7 (3+7+3) = 13 m

385

PhĐặng Hồi Xuân

8

Đường N9

Từ đường D2 đến đường D7 (3+7+3) = 13 m

380

Ph Ngô Quý Duật

9

Đường D7

Từ đường N3 đến đường N4 (3+7+3) = 13 m

200

Ph Trần Văn Gia

10

Đường N7

Từ đường D5 đến đường D6 (3+7+3) = 13 m

160

PhĐặng Kim Toán

11

Đường D2

Từ đường N3 đến đường N6 (3+7+3) = 13 m

110

Phố Đỗ Tông Phát

IV

Khu đô thị mới Mỹ Trung: 08 tuyến

1

Đường D1

Từ đường Thái Bình đến QL10 (5+18+20,5+5,5+3) = 52 m

1.130

Đường Võ Chí Công

2

Đường N3

Từ D1 đến D5 (5+7,5+5) = 17,5 m

300

Ph
Phạm Văn Tráng

3

Đường D2

Từ N1 đến N6 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

215

Ph
Phạm Trung Thứ

4

Đường D3

Từ N1 đến N6 (3+7,5+3) = 13,5 m

200

Ph
Vũ Huy Hào

5

Đường N1

Từ D1 đến D5 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

280

Phố Huy Cận

6

Đường N2

Từ D2 đến D4 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

215

Ph
Trần Duy Hưng

7

Đường N4

Từ D2 đến D3 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

135

Ph
Đặng Hữu Dương

8

Đường N5

Từ D2 đến D3 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

150

Ph
Doãn Khuê

V

Khu đô thị mới Hòa Vượng: 01 tuyến

1

Đường lô 03

Từ Nguyễn Công Trứ đến Đào Sư Tích (1,5+5,5+1,5) = 8,5 m

135

Phố
Đặng Ngọc Cầu

VI

Phường Lộc Vượng: 01 tuyến

1

Đường khu Vĩnh Trường

Từ đường Bái đến đường Trần Thái Tông (1,5+5+1,5) = 8m

540

Đường Thượng Lỗi

VII

Phường Thống Nhất: 01 tuyến

1

Đường ni từ cu Sắt đến đường 52m

Từ Trn Thái Tông đến đường 52m (5+10,5+5) = 20,5 m

125

Phố Thép Mới

 

 

 

 

 

 

 

 

[...]