Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 19/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:19/2013/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG KHU HÀNH CHÍNH, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, BẾN XE HUYỆN GÒ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao (có danh sách tên đường cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành, các địa phương có liên quan triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, Kỳ họp thứ tám thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH SÁCH TÊN ĐƯỜNG KHU HÀNH CHÍNH, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, BẾN XE HUYỆN GÒ QUAO
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên đường |
Chiều dài đường (m) |
Ghi chú |
A |
KHU HÀNH CHÍNH |
|
|
01 |
Đường 30/4 |
4.500 |
|
02 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
1.350 |
|
03 |
Đường 3/2 |
634 |
|
04 |
Đường Nguyễn Văn Tư |
2.000 |
|
05 |
Đường Nguyễn Hà |
616 |
|
06 |
Đường Trịnh Vĩnh Phúc |
278 |
|
07 |
Đường Yết Kiêu |
462 |
|
B |
KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI THỊ TRẤN |
|
|
01 |
Đường Ngô Quyền |
1.707 |
|
02 |
Đường Sơn Nam |
199 |
|
03 |
Đường Nguyễn Văn Tiền |
199,2 |
|
04 |
Đường Tạ Quang Tỷ |
197,7 |
|
05 |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
196 |
|
06 |
Đường Hai Bà Trưng |
190,2 |
|
07 |
Đường Kim Đồng |
220 |
|
08 |
Đường Triệu Thị Trinh |
189 |
|
09 |
Đường Nguyễn Du |
279 |
|
10 |
Đường Đặng Thùy Trâm |
90 |
|
11 |
Đường Âu Cơ |
119 |
|
12 |
Đường Phan Bội Châu |
687 |
|
13 |
Đường Đồng Khởi |
180 |
|
C |
KHU BẾN XE HUYỆN |
|
|
01 |
Đường Hoàng Sa |
590 |
|
02 |
Đường Trường Sa |
261 |
|
03 |
Đường Châu Văn Liêm |
266 |
|
04 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường C1) |
328 |
|
05 |
Đường Võ Thị Sáu |
340 |
|
06 |
Đường Lý Tự Trọng (Đường số 2) |
362 |
|