Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động, người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 18/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 18/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Thanh Quý |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2024/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 18 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 7859/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động, người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An, ngoài chế độ, chính sách tinh giản biên chế được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính.
2. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền do sắp xếp đơn vị hành chính.
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính.
4. Người hoạt động không chuyên trách, Ủy viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ban thường vụ các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính.
5. Không áp dụng đối với đối tượng:
a) Đối tượng nghỉ công tác do đến tuổi nghỉ hưu theo quy định trong giai đoạn sắp xếp đơn vị hành chính;
b) Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nghỉ hưu theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thi chỉ được hỗ trợ theo chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
2. Thời gian công tác để tính hỗ trợ được tính tròn theo nguyên tắc đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được tính 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến 12 tháng được tính 01 năm. Thời gian công tác để tính hỗ trợ là tổng thời gian công tác (nếu đứt quãng thì được cộng dồn).
3. Tiền lương hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế. Tiền lương tháng được tính bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương thỏa thuận của hợp đồng lao động; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).
4. Phụ cấp hiện hưởng là phụ cấp tháng liền kề trước khi nghỉ công tác (không bao gồm phụ cấp kiêm nhiệm).
Điều 4. Chính sách hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được hỗ trợ như sau:
a) Đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi: Hỗ trợ 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
b) Đối với trường hợp thôi việc ngay: Hỗ trợ 01 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;