Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 3 của Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các Trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Số hiệu | 18/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Danh |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 3 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2016/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG, CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 313/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 của Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 của Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các Trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, như sau:
“3. Mức học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp (trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này)
a) Sinh viên, học sinh đào tạo theo hình thức chính quy:
ĐVT: ngàn đồng/tháng/sinh viên, học sinh
Số TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Năm học |
||||
2016 - 2017 |
2017 - 2018 |
2018 - 2019 |
2019 - 2020 |
2020 - 2021 |
||
1 |
Trung cấp |
|
||||
a |
Khoa học xã hội, kinh tế |
470 |
520 |
570 |
620 |
690 |
b |
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật |
550 |
610 |
670 |
740 |
820 |
2 |
Cao đẳng |
|
||||
a |
Khoa học xã hội, kinh tế |
540 |
590 |
650 |
710 |
780 |
b |
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật |
630 |
700 |
770 |
850 |
940 |
b) Đối với sinh viên, học sinh do các trường đào tạo hoặc chủ trì liên kết đào tạo theo phương thức đào tạo thường xuyên: mức thu học phí không vượt quá 150% mức thu học phí đối với sinh viên, học sinh cùng nhóm ngành, nghề đào tạo theo phương thức chính quy.
c) Mức học phí quy định tại điểm a, điểm b khoản này được thực hiện từ học kỳ II năm học 2018 - 2019”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |