Nghị quyết 164/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2023

Số hiệu 164/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày có hiệu lực 08/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Mai Văn Tuất
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 164/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;

Xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2023, cụ thể như sau:

1. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi tình, các Hợp tác xã nông nghiệp và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi tự phục vụ:

Đơn vị tính: đồng/ha/vụ

STT

Biện pháp

Mức giá dịch vụ

Đồng bằng

Miền núi

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.646.000

1.811.000

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.152.000

1.267.000

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.399.000

1.539.000

a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.

b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.

c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.

d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực.

đ) Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động.

e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.

f) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.

2. Đối với tưới, tiêu, cấp nước trên diện tích trồng lúa do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh, các Hợp tác xã nông nghiệp và các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi cùng phục vụ (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh đã tạo nguồn hoặc chủ động 1 phần):

Đơn vị tính: đồng/ha/vụ

STT

Biện pháp tưới, tiêu

Mức giá của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh

Mức giá của Hợp tác xã nông nghiệp và các đơn vị quản lý, Khai thác công trình thủy lợi khác

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Vùng đồng bằng

Vùng miền núi

Tạo nguồn

Chủ động 1 phần

Tạo nguồn

Chủ động 1 phần

Chủ động sau tạo nguồn

Sau chủ động 1 phần

Chủ động sau tạo nguồn

Sau chủ động 1 phần

1

Tưới, tiêu bằng động lực

823.000

987.600

905.500

1.086.600

823.000

658.400

905.500

724.400

2

Tưới, tiêu bằng trọng lực

460.800

691.200

506.800

760.200

691.200

460.800

760.200

506.800

3

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

559.600

839.400

615.600

923.400

839.400

559.600

923.400

615.600

4

Tưới, tiêu bằng lợi dụng thủy triều

322.560

483.840

354.760

532.140

483.840

322.560

532.140

354.760

Trường hợp tạo nguồn tưới, tiêu bằng biện pháp kết hợp động lực và trọng lực thì mức giá bằng 40% mức chủ động.

3. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với diện tích trồng lúa (theo từng biện pháp công trình).

4. Đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản, mức giá là 250 đồng/m2/mặt thoáng/năm. Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều, mức giá là 125 đồng/m2/mặt thoáng/năm.

5. Đối với tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị: Mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.

[...]