Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ người cai nghiện ma túy; mức chi thù lao cho người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 14/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/10/2023
Ngày có hiệu lực 02/11/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phương Thị Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2023/NQ-HĐND

 Bắc Kạn, ngày 23 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY; MỨC CHI THÙ LAO  CHO NGƯỜI ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ TƯ VẤN TÂM LÝ, XÃ HỘI, QUẢN LÝ, HỖ TRỢ  NGƯỜI CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG, NGƯỜI BỊ QUẢN LÝ  SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;

Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;

Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức chi hỗ trợ người cai nghiện ma túy và người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 202/BC-BVHXH ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc hỗ trợ

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ người cai nghiện ma túy; mức chi thù lao cho người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ sở cai nghiện ma túy công lập sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện việc cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện;

b) Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc;

c) Người nghiện ma tuý cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và cơ sở cai nghiện ma túy;

d) Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người bị quản lý sau cai nghiện ma tuý;

đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cai nghiện ma túy.

3. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Người nghiện ma túy có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Kạn tham gia cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập được hỗ trợ 01 (một) lần, thời gian hỗ trợ là 06 (sáu) tháng;

b) Người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng được hỗ trợ 01 (một) lần;

c) Người cai nghiện ma túy bắt buộc được hỗ trợ theo lần chấp hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Điều 2. Mức chi đối với người cai nghiện bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

1. Định mức tiền ăn hằng tháng của người cai nghiện bằng 0,8 mức lương cơ sở hiện hành. Ngày lễ, Tết dương lịch người cai nghiện được ăn thêm không quá 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày Tết nguyên đán người cai nghiện được ăn thêm không quá 05 lần tiêu chuẩn ngày thường; chế độ ăn đối với người cai nghiện bị ốm do Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc quyết định theo chỉ định của nhân viên y tế điều trị, nhưng không thấp hơn 03 lần tiêu chuẩn ngày thường.

2. Định mức tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện nữ) hằng năm của người cai nghiện bằng 0,9 mức lương cơ sở hiện hành.

3. Người cai nghiện bắt buộc chấp hành xong quyết định trở về địa phương nơi cư trú được cấp 01 ngày tiền ăn đi đường, với số tiền là 80.000 đồng/người; tiền tàu xe: Mức hỗ trợ theo giá phương tiện công cộng phổ thông áp dụng trên địa bàn tỉnh; cấp 01 (một) bộ quần áo mùa hè hoặc 01 (một) bộ quần áo mùa đông (nếu họ không có), mức hỗ trợ tối đa: 350.000 đồng/bộ.

Điều 3. Mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng

1. Mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập:

[...]