HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
139/2014/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
THÔNG QUA ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định mẫu về
tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã;
Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
Điều 6 của Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL;
Xét Tờ trình số 5024/Tr-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Đề án
xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2014-2025 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể
thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025 và định hướng
đến năm 2030.
Điều 2. Phạm vi thực hiện:
1. Khu vực I: Gồm các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội
An, Điện Bàn, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên, Phú Ninh, Núi Thành (trừ
xã đảo, xã miền núi).
2. Khu vực II: Gồm các xã, thị trấn
thuộc các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc
Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành
phố đã nêu ở khu vực I.
Điều 3. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
a) Đến năm 2025, bộ máy, đội ngũ cán
bộ, cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động
văn hóa, thể dục-thể thao cấp xã với nhiều nội dung phong phú đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ trong tình hình mới. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động phục vụ
tốt nhu cầu sáng tạo và hưởng thụ văn hóa - thể thao của nhân dân.
b) Đến năm 2030, hoàn thiện bộ máy,
đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nội dung hoạt động văn hóa,
thể thao cấp xã theo quy định.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2015, tối thiểu 20% xã,
phường, thị trấn được thành lập bộ máy, đội ngũ cán bộ Trung tâm Văn hóa - Thể
thao và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao.
b) Đến năm 2020: 50% xã, phường, thị
trấn được thành lập bộ máy, đội ngũ cán bộ Trung tâm Văn hóa - Thể thao và đảm
bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao.
c) Đến năm 2025: 100% xã, phường, thị
trấn được thành lập bộ máy, đội ngũ cán bộ và đảm bảo cơ sở vật chất, trang
thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao.
d) Đến năm 2030: 100% xã, phường, thị
trấn hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc tổ chức các hoạt động
văn hóa, thể thao cấp xã theo quy định.
Điều 4. Nội
dung hỗ trợ:
1. Hội trường văn hóa đa năng:
a) Đối với những xã, phường, thị trấn
đã có hội trường Ủy ban nhân dân hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng, trung tâm học
tập cộng đồng: Tận dụng hội trường sẵn có để mở rộng, nâng cấp thành hội trường
văn hóa đa năng đảm bảo diện tích và công năng sử dụng theo quy định.
b) Đối với những xã, phường, thị trấn
chưa có hội trường Ủy ban nhân dân hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng, trung tâm học
tập cộng đồng: Bố trí đất để đầu tư xây dựng mới hội trường văn hóa đa năng, có
sân khấu biểu diễn, phòng chức năng và hệ thống vệ sinh, nhà để xe, sân khấu
ngoài trời.
2. Phòng chức năng:
a) Những xã, phường, thị trấn đã có
Bưu điện văn hóa xã có thể lồng ghép, phối hợp sử dụng thành phòng đọc sách
báo, thư viện thì không xây phòng đọc sách báo, thư viện.
b) Đối với những xã, phường, thị trấn
chưa có: Đầu tư xây dựng mới.
3. Sân vận động:
a) Những xã, phường, thị trấn đã có
mặt sân: Đầm nện kỹ, xây dựng rãnh thoát nước, một phía sân có khán đài.
b) Những xã, phường, thị trấn chưa có
sân bóng đá: Bố trí đất, giải phóng mặt bằng để san ủi, đầm nện kỹ, có rãnh
thoát nước, một phía sân có khán đài.
c) Những xã, phường, thị trấn không
đủ điều kiện để bố trí đất cho sân bóng đá theo quy định, bố trí đất sử dụng
cho sân bóng đá mini.
4. Trang thiết bị, phương tiện chuyên
dùng gồm: Thiết bị âm thanh, ánh sáng; thiết bị truyền thanh; thiết bị luyện
tập thể dục-thể thao; bàn ghế hội trường; tủ tài liệu và các ấn phẩm văn hóa.
a) Đối với những xã, phường, thị trấn
chưa có trang thiết bị: Đầu tư mới để hoạt động.
b) Đối với những xã, phường, thị trấn
đã có nhưng chưa đủ: Đầu tư bổ sung để hoàn thiện.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm của từng
địa phương có thể xây thêm bể bơi, sân bãi ngoài trời hoặc các công trình thể
thao khác.
Điều 5. Quy
mô đầu tư cơ sở vật chất
1. Quy mô tối thiểu:
a) Hội trường văn hóa đa năng và
phòng chức năng:
- Nhà 01 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở
lên, có sân khấu biểu diễn, hệ thống vệ sinh, nhà để xe và tối thiểu 03 phòng
chức năng đối với xã, phường, thị trấn khu vực I.
- Nhà 01 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở
lên, có sân khấu biểu diễn, hệ thống vệ sinh, nhà để xe và tối thiểu 01 phòng
chức năng đối với xã, phường, thị trấn khu vực II.
b) Sân vận động: Diện tích tối thiểu
từ 5.000 - 11.000m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát
nước, một phía sân có khán đài.
c) Trang thiết bị: Bộ trang thiết bị
âm thanh (loa, âm ly, micro, đèn,...); Bàn, ghế hội trường; có phông, màn sân
khấu; Tủ đựng tài liệu và các ấn phẩm văn hóa đảm bảo để tổ chức hoạt động;
dụng cụ luyện tập thể dục - thể thao phù hợp với phong trào thể dục-thể thao
của địa phương.
2. Suất đầu tư:
a) Hội trường văn hóa đa năng:
- Xây mới:
+ Đối với xã,phường, thị trấn khu vực
I: Tối thiểu 326m2 x 5 triệu đồng= 1.630 triệu đồng.
+ Đối với xã, phường, thị trấn khu
vực II: Tối thiểu 180m2 x 5 triệu đồng= 900 triệu đồng.
- Mở rộng, cải tạo, nâng cấp: Theo dự
toán thiết kế nhưng không quá 50% so với mức hỗ trợ xây dựng mới.
b) Phòng chức năng:
- Xây mới:
+ Đối với xã, phường, thị trấn khu
vực I: Tối thiểu 90m2 x 5 triệu đồng= 450 triệu đồng.
+ Đối với xã, phường, thị trấn khu
vực II: Tối thiểu 30m2 x 5 triệu đồng= 150 triệu đồng.
- Mở rộng, cải tạo, nâng cấp: Theo dự
toán thiết kế nhưng không quá 50% so với mức hỗ trợ xây dựng mới.
c) Sân vận động:
- Xây mới: Sân đất san phẳng, đầm nện
kỹ, có rãnh thoát nước: Tối thiểu 985 triệu đồng.
- Mở rộng, cải tạo, nâng cấp: Theo dự
toán thiết kế nhưng không quá 50% so với định mức xây dựng mới:
d) Trang thiết bị, phương tiện chuyên
dùng:
- Chưa trang bị (khu vực I và II):
Tối thiểu 300 triệu đồng.
- Trang bị chưa đủ (khu vực I và II):
Tùy theo thực tế nhưng không quá 50% mức trang bị toàn bộ.
Điều 6. Kinh
phí đầu tư cơ sở vật chất
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Hạng
mục
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Tổng cộng vốn đầu tư
|
57.473
|
36.328
|
35.288
|
34.388
|
30.295
|
29.544
|
36.328
|
34.388
|
30.980
|
29.695
|
28.602
|
1
|
Hội trường đa năng
|
19.195
|
13.270
|
12.455
|
11.555
|
9.925
|
9.924
|
13.270
|
11.555
|
9.925
|
9.925
|
9.474
|
|
Ngân sách TW, tỉnh
|
13.482
|
9.964
|
9.394
|
8.674
|
7.533
|
7.532
|
9.964
|
8.674
|
7.533
|
7.533
|
7.172
|
|
Ngân sách Huyện, xã
|
5.713
|
3.306
|
3.061
|
2.881
|
2.392
|
2.392
|
3.306
|
2.881
|
2.392
|
2.392
|
2.302
|
2
|
Phòng chức năng
|
8.550
|
4.275
|
4.050
|
4.050
|
4.050
|
3.750
|
4.275
|
4.050
|
4.050
|
3.900
|
3.900
|
|
Ngân sách TW, tỉnh
|
6.075
|
3.128
|
2.970
|
2.970
|
2.970
|
2.730
|
3.128
|
2.970
|
2.970
|
2.850
|
2.850
|
|
Ngân sách Huyện, xã
|
2.475
|
1.147
|
1.080
|
1.080
|
1.080
|
1.020
|
1.147
|
1.080
|
1.080
|
1.050
|
1.050
|
3
|
Sân bóng
|
21.178
|
14.283
|
14.283
|
14.283
|
11.820
|
11.820
|
14.283
|
14.283
|
12.805
|
11.820
|
11.328
|
|
Ngân sách TW, tỉnh
|
15.366
|
10.884
|
10.884
|
10.884
|
9.062
|
9.047
|
10.884
|
10.884
|
9.751
|
9.062
|
8.668
|
|
Ngân sách Huyện, xã
|
5.812
|
3.399
|
3.399
|
3.399
|
2.758
|
2.773
|
3.399
|
3.399
|
3.054
|
2.758
|
2.660
|
4
|
Trang thiết bị
|
8.550
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
4.050
|
4.500
|
4.500
|
4.200
|
4.050
|
3.900
|
|
Ngân sách TW, tỉnh
|
6.165
|
3.435
|
3.435
|
3.435
|
3.420
|
3.090
|
3.435
|
3.435
|
3.195
|
3.090
|
2.970
|
|
Ngân sách Huyện, xã
|
2.385
|
1.065
|
1.065
|
1.065
|
1.080
|
960
|
1.065
|
1.065
|
1.005
|
960
|
930
|
Điều 7. Cơ
chế đầu tư cơ sở vật chất
- Khu vực I: Ngân sách trung ương,
tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách cấp huyện, xã 30%
- Khu vực II: Ngân sách trung ương,
tỉnh hỗ trợ 80%, ngân sách cấp huyện, xã 20%
Tỷ lệ đầu tư cụ thể từ nguồn ngân
sách cấp huyện, xã do Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết
định.
Điều 8. Quy
hoạch sử dụng đất: Thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Kinh
phí hoạt động
1. Đến năm 2015:
a) Ngân sách tỉnh bổ sung phần chênh
lệch tăng thêm chi cho con người, đồng thời bố trí thêm nguồn kinh phí để duy
trì và tổ chức các hoạt động đối với Trung tâm sau khi được thành lập hàng năm
tối thiểu 20 triệu đồng/năm/xã.
b) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh hỗ
trợ 100% đối với các xã thuộc huyện miền núi; 50% đối với các xã thuộc huyện
đồng bằng và 30% đối với các xã thuộc huyện, thành phố tự cân đối ngân sách.
2. Từ năm 2016 trở đi: Kinh phí hoạt
động của bộ máy và tổ chức hoạt động thường xuyên Trung tâm Văn hóa-Thể thao
cấp xã sẽ được cân đối trong định mức phân bổ ngân sách giai đoạn mới theo quy
định.
Điều 10. Cơ
cấu tổ chức và chế độ phụ cấp:
1. Bộ máy Trung tâm gồm Chủ nhiệm,
Phó Chủ nhiệm, Kế toán, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và các thành viên đều hoạt
động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chế độ: Thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|