Nghị quyết 138/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015
Số hiệu | 138/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Ngọc Quang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2014/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ VÀ PHỤ CẤP CHO NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5036/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2015 như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục sử dụng ngân sách chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo.
b) Cán bộ, giáo viên tham gia công tác xóa mù chữ và phổ cập các cấp.
c) Các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, Ban Chỉ đạo thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi đến phổ cập giáo dục trung học cơ sở cấp huyện và cấp xã.
2. Mức hỗ trợ:
a) Chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt động huy động, vận động học sinh ra lớp phổ cập:
- Huy động người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15-60 đến lớp xóa mù chữ, mức chi 50.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành chương trình trong năm học;
- Huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại trường tiếp tục học; Huy động trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà, giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt, mức chi 40.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành chương trình trong năm học;
- Huy động trẻ em 6 tuổi sau ngày tựu trường chưa đến lớp vào lớp 1 để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; huy động trẻ em độ tuổi 11 đã hoàn thành chương trình tiểu học, sau ngày tựu trường chưa đến lớp vào học lớp 6 để thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi, mức chi 30.000 đồng/học sinh đến lớp và hoàn thành chương trình trong năm học.
b) Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm, xóa mù chữ, mức chi 40.000 đồng/lớp/tháng theo thời gian thực học.
c) Chi mua hồ sơ, sổ sách, ấn phẩm theo dõi quá trình học tập (sổ đầu bài, sổ điểm cá nhân, sổ điểm lớp, sổ đăng bộ, học bạ học viên...); chi hỗ trợ mua văn phòng phẩm cho giáo viên (vở giáo án, phấn viết, bút...), mức chi 200.000 đồng/lớp/năm học.
d) Chi hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện phổ cập giáo dục:
- Cấp huyện: Mức chi 500.000 đồng/tháng
- Cấp xã: Mức chi 300.000 đồng/tháng
Thời gian hỗ trợ: 12 tháng/năm
e) Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù, phổ cập.
- Phụ cấp 0,15 mức lương cơ sở/người/tháng cho người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cấp huyện (số lượng 02 người/huyện);
- Phụ cấp 0,1 mức lương cơ sở/người/tháng cho người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông tại các trường (số lượng 01 người/trường).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;