Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2021 quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022
Số hiệu | 112/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH
BÌNH
KHÓA XV, KỲ
HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ dự toán ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 như sau:
1. |
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
20.018.000 triệu đồng |
a) |
Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh: |
16.147.400 triệu đồng |
- |
Thu nội địa: |
12.042.400 triệu đồng |
- |
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: |
4.105.000 triệu đồng |
b) |
Dự toán thu ngân sách các huyện, thành phố: |
3.870.600 triệu đồng |
- |
Thu nội địa: |
3.870.600 triệu đồng |
2. |
Dự toán thu ngân sách địa phương |
|
a) |
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh: |
13.680.781 triệu đồng |
- |
Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp: |
11.949.466 triệu đồng |
- |
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
1.731.315 triệu đồng |
b) |
Nguồn thu ngân sách các huyện, thành phố: |
8.023.287 triệu đồng |
- |
Thu ngân sách các huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp: |
2.551.652 triệu đồng |
- |
Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: |
5.471.635 triệu đồng |
3. |
Dự toán chi ngân sách địa phương: |
16.306.380 triệu đồng |
a) |
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: |
8.283.093 triệu đồng |
- |
Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: |
6.558.528 triệu đồng |
+ |
Chi đầu tư phát triển: |
2.926.624 triệu đồng |
+ |
Chi thường xuyên: |
3.299.248 triệu đồng |
|
Trong đó: |
|
* |
Chi sự nghiệp Giáo dục và đào tạo: |
588.911 triệu đồng |
* |
Chi sự nghiệp Khoa học và công nghệ: |
47.500 triệu đồng |
+ |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền cấp tỉnh vay: |
1.800 triệu đồng |
+ |
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: |
1.000 triệu đồng |
+ |
Dự phòng ngân sách: |
329.856 triệu đồng |
- |
Chi thực hiện các chương trình mục tiêu: |
1.724.565 triệu đồng |
b) |
Dự toán chi ngân sách các huyện, thành phố: |
8.023.287 triệu đồng |
- |
Chi đầu tư phát triển: |
2.650.892 triệu đồng |
- |
Chi thường xuyên: |
5.202.108 triệu đồng |
|
Trong đó: |
|
* |
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: |
2.856.211 triệu đồng |
- |
Dự phòng ngân sách: |
163.537 triệu đồng |
4. |
Chi bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố: |
5.471.635 triệu đồng |
5. |
Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương: |
-73.947 triệu đồng |
(Số liệu chi tiết theo các biểu số 01, 02, 03, 06, 08, 09 và các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|