Nghị quyết 107/2003/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 107/2003/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 24/07/2003 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2003 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Hà Sỹ Toàn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2003/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 24 tháng 07 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ CHO BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ, PHÓ CHỦ TỊCH MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ PHÓ CÁC ĐOÀN THỂ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VI - KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 16/7/2003 đến ngày 18/7/2003)
Căn cứ Điều 120 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ phố;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 03/TTLT-BNV-BTC ngày 17/02/2003 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét tờ trình số 25/TT-UB ngày 9/7/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn), Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn như sau:
I. Điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí của Bí thư chi bộ, Trưởng thôn
1. Bí thư chi bộ: từ 50.000 đồng lên 80.000 đồng/người/tháng.
2. Trưởng thôn:
a) Đối với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố thuộc phường, thị trấn:
- Loại I (từ 120 hộ trở lên) từ 70.000đ lên 100.000đ/người/tháng
- Loại II (từ 80 đến dưới 120 hộ) từ 60.000đ lên 90.000đ/người/tháng
- Loại III (dưới 80 hộ) từ 50.000đ lên 80.000đ/người/tháng
b) Đối với trưởng thôn thuộc xã:
- Loại I (từ 80 hộ trở lên) từ 70.000đ lên 100.000đ/người/tháng
- Loại II (từ 50 đến dưới 80 hộ) từ 60.000đ lên 90.000đ/người/tháng
- Loại III (dưới 50 hộ) từ 50.000đ lên 80.000đ/người/tháng
II. Điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí của Phó chủ tịch MTTQ và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn:
Điều chỉnh từ mức 80.000 đồng lên 110.000 đồng/người/tháng.
III. Chế độ kiêm nhiệm đối với Trưởng thôn, Bí thư chi bộ, Công an viên
Nếu kiêm nhiệm thêm một chức danh được cộng thêm 30.000đ/người/tháng.
Một người không được kiêm cả Trưởng thôn, Bí thư chi bộ, Công an viên.