Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 09/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Trần Văn Hiện |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND, ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về tổ chức thu, đối tượng nộp, mức thu, quản lý và sử dụng Phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức thu
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố Cà Mau.
2. Đối tượng nộp
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi yêu cầu đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3. Đối tượng không thu và miễn thu
a) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký;
b) Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật về thi hành án;
d) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
đ) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
e) Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 3. Mức thu
1. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Đăng ký giao dịch bảo đảm, mức thu 80.000 đồng/hồ sơ (tám mươi ngàn đồng);
b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, mức thu 70.000 đồng/hồ sơ (bảy mươi ngàn đồng);