Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020

Số hiệu 09/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 03/04/2015
Ngày có hiệu lực 06/04/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phương Thị Thanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 03 tháng 04 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐON 2015-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 3 NĂM 2015

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cp đối với hoạt động khuyến nông.

Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Sau khi xem xét T trình số 10/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020; Báo cáo thẩm tra số 04/BC-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt định mức hỗ trợ phát trin sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020 như sau

1. Phạm vi áp dụng

Các xã được giao nguồn vốn sự nghiệp hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

2. Đối tượng hỗ trợ

a) Cá nhân, hộ gia đình.

b) Gia trại: Là cơ sở chăn nuôi chưa đạt tiêu chí trang trại nhưng phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa tối thiu 200 triệu đồng/năm.

c) Trang trại: Phải thoả mãn các điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

d) Hợp tác xã: Các hợp tác xã đã được chuyển đi theo Luật Hợp tác xã năm 2012.

e) Tổ hợp tác: Được hình thành trên sở hợp đồng hợp tác có chng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã của từ 03 cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng li và cùng chịu trách nhiệm.

3. Nguyên tắc hỗ trợ

Ưu tiên hỗ trợ cho phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo quy hoạch phát triển sản xuất, dịch vụ nông thôn và đề án xây dựng nông thôn mới của xã đã phê duyệt.

4. Nội dung, mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình sản xuất và tổ chức hội thảo nhân rộng

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng mô hình sản xuất (mi mô hình chỉ được hỗ trợ một lần trong cả giai đoạn).

+ Chi hỗ trợ xây dựng mô hình:

Mô hình sản xuất nông nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu, mức hỗ trợ áp dụng theo định mức kỹ thuật về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Mô hình cơ gii hóa nông nghiệp, bảo quản, chế biến và ngành nghề nông thôn: hỗ trợ 100% chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị nhưng tối đa 150 triệu đồng/mô hình; mô hình ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng tối đa 200 triệu đồng/mô hình.

Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp trong nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa 30 triệu đồng/mô hình.

+ Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.

[...]