Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2012

Số hiệu 09/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2011
Ngày có hiệu lực 19/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Võ Thành Hạo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2011/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2011

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH BẾN TRE NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5302/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc xin thông qua Nghị quyết về dự toán và phương án phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2012;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2012, như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo số phấn đấu của tỉnh là 1.325 tỷ đồng (một ngàn, ba trăm hai mươi lăm tỷ đồng). Trong đó, địa phương được hưởng: 1.316,990 tỷ đồng (một ngàn, ba trăm mười sáu tỷ, chín trăm chín mươi triệu đồng).

2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: 3.522,649 tỷ đồng (ba ngàn, năm trăm hai mươi hai tỷ, sáu trăm bốn mươi chín triệu đồng). Trong đó: Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.205,659 tỷ đồng (hai ngàn, hai trăm lẻ năm tỷ, sáu trăm năm mươi chín triệu đồng). Bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 1.585,506 tỷ đồng (một ngàn, năm trăm tám mươi lăm tỷ, năm trăm lẻ sáu triệu đồng).

b) Bổ sung nguồn thực hiện tiền lương mới: 164,847 tỷ đồng (một trăm sáu mươi bốn tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng).

c) Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương: 455,306 tỷ đồng (bốn trăm năm mươi lăm tỷ, ba trăm lẻ sáu triệu đồng).

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.522,649 tỷ đồng (ba ngàn, năm trăm hai mươi hai tỷ, sáu trăm bốn mươi chín triệu đồng). Trong đó: Chi cân đối ngân sách địa phương: 3.145,683 tỷ đồng (ba ngàn, một trăm bốn mươi lăm tỷ, sáu trăm tám mươi ba triệu đồng). Bao gồm:

a) Chi đầu tư phát triển: 278,3 tỷ đồng (hai trăm bảy mươi tám tỷ, ba trăm triệu đồng). Trong đó:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước: 205 tỷ đồng (hai trăm lẻ năm tỷ đồng).

- Chi đầu tư hạ tầng từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 71,3 tỷ đồng (bảy mươi mốt tỷ, ba trăm triệu đồng).

- Chi hỗ trợ doanh nghiệp: 02 tỷ đồng (hai tỷ đồng).

b) Chi thường xuyên: 2.592,587 tỷ đồng (hai ngàn, năm trăm chín mươi hai tỷ, năm trăm tám mươi bảy triệu đồng). Trong đó:

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 1.239,235 tỷ đồng (một ngàn, hai trăm ba mươi chín tỷ, hai trăm ba mươi lăm triệu đồng).

- Chi khoa học và công nghệ: 17,330 tỷ đồng (mười bảy tỷ, ba trăm ba mươi triệu đồng).

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 01 tỷ đồng (một tỷ đồng).

d) Dự phòng ngân sách: 114,159 tỷ đồng (một trăm mười bốn tỷ, một trăm năm mươi chín triệu đồng).

đ) Tạo nguồn thực hiện tiền lương mới: 159,638 tỷ đồng (một trăm năm mươi chín tỷ, sáu trăm ba mươi tám triệu đồng).

e) Chi đầu tư một số dự án, công trình quan trọng; các chính sách phát sinh mới được Trung ương bổ sung có mục tiêu: 376,966 tỷ đồng (ba trăm bảy mươi sáu tỷ, chín trăm sáu mươi sáu triệu đồng).

[...]