Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu 08/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2017
Ngày có hiệu lực 25/07/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Đặng Trọng Thăng
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2017/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ KHUYẾN THƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nội dung chi và mức chi kinh phí khuyến thương; Báo cáo thm tra s 26/BC-KTNS ngày 09 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến tho luận đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nội dung chi kinh phí khuyến thương

1. Nghiên cứu xây dựng đề án, chiến lược phát triển thương mại, xuất nhập khẩu; nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dliệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; thu thập, xử lý, cung cấp thông tin; dự báo về giá cả hàng hóa, dịch vụ; dự báo cung, cầu vật tư nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ trong và ngoài nước.

2. Tuyên truyền, qung bá sn phẩm hàng hóa và dịch vụ, hình nh ngành hàng, ch dn địa lý hàng hóa qua các phương tiện truyền thanh, truyền hình, báo điện tử, ấn phẩm và các hình thức thông tin khác; phòng trưng bày sản phm hàng hóa; các hoạt động bảo vệ quyn lợi người tiêu dùng.

3. Hoạt động bán hàng thực hiện chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị theo các đề án đã được cấp có thm quyn phê duyệt phục vụ tiêu dùng và sn xuất của nhân dân.

4. Hỗ trợ kinh phí gian hàng và các chi phí khác cho các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân của tnh tham gia hội chợ, triển lãm thương mại trong và ngoài nước.

5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu hàng hóa và dịch vụ địa phương gắn liền với việc đăng ký bản quyền cấp quốc gia và quốc tế.

6. Tổ chức cho cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Trung tâm xúc tiến thương mại, các hiệp hội, cơ sở sản xuất, chtrang trại, hộ nông dân và các doanh nghiệp đi nghiên cứu tìm hiểu, học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phm, thủy sn, sn phẩm nghề và làng nghề của tỉnh.

7. Tổ chức triển lãm thành tựu phát triển, xây dựng nông thôn mới của tnh.

8. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại và dịch vụ.

9. Hỗ trợ hoạt động phát triển công nghệ thông tin, thương mại điện tử.

10. Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo chuyên đề về: An toàn thực phẩm; phòng chống cháy n, hàng hóa kinh doanh có điều kiện; nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, nghiệp vụ xúc tiến thương mại; tun truyền phổ biến chính sách về thương mại của Nhà nước, của tỉnh, hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương mà Việt Nam tham gia.

11. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác xúc tiến thương mại.

12. Kinh phí cho các Ban Chỉ đạo của tỉnh tổ chức các hoạt động nhm phát triển thương mại; kinh phí cho công tác qun lý và sử dụng kinh phí khuyến thương.

Điều 2. Mức chi hỗ tr kinh phí khuyến thương

1. Mức chi hỗ trợ 100%, áp dụng cho các nội dung sau:

a) Chi hỗ trợ cho các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khon 5, khoản 7, khoản 8, khoản 10, khoản 11 Điều 1 Nghị quyết này.

b) Chi hỗ trợ chi phí tổ chức cho các doanh nghiệp, cơ sở sn xuất kinh doanh của tỉnh tham gia hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài, gồm: vận chuyn, bốc xếp và thuê khoán vật tư, vật liệu, hàng hóa, chi phí tuyên truyền, quảng bá; chi phí gian hàng, trang trí thiết kế tng thkhu vực gian hàng của tỉnh; chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm, thuê hội trường, thiết bị.

c) Chi hỗ trợ chi phí ăn ngh, đi lại, cho cán bộ được cử đi tham gia quản lý, thuyết minh, giới thiệu qung bá doanh nghiệp, hàng hóa tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, số người được hỗ trợ như sau: hỗ trợ 01 người cho đoàn dưới 08 doanh nghiệp tham gia hội chợ, hỗ trợ 02 người cho đoàn có từ 08 đến 15 doanh nghiệp tham gia hội chợ và hỗ trợ 03 người với đoàn có từ 16 đến 30 doanh nghiệp tham gia hội chợ.

d) Chi hỗ trợ chi phí tuyên truyền, quảng bá; tổ chức hội tho, gặp gỡ giao dịch đầu tư, thương mại; thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu; vé máy bay khứ hồi, công tác phí cho công chức, viên chức nhà nước được cử đi nghiên cứu, học tập, hợp tác phát triển thị trường trong và ngoài nước, mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các quy định có liên quan của Bộ, ngành Trung ương.

[...]