Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 07/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Võ Văn Bình |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2022/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan đăng ký cư trú và các tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Cá nhân, hộ gia đình được đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mức thu, miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
1. Mức thu lệ phí
Đơn vị tính: VNĐ
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Mức thu với hình thức nộp hồ sơ |
|
Trực tiếp |
Trực tuyến |
||
1 |
- Đăng ký thường trú, tạm trú cả hộ và tách hộ; |
16.000/lần/hộ |
12.000/lần/hộ |
- Đăng ký thường trú, tạm trú cho một người hoặc đăng ký tạm trú theo danh sách. |
16.000/lần/người |
12.000/lần/người |
|
2 |
- Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; - Xác nhận thông tin về cư trú. |
12.000/lần/người |
10.000/lần/người |
3 |
- Gia hạn tạm trú cho cả hộ; |
12.000/lần/hộ |
10.000/lần/hộ |
- Gia hạn tạm trú cho một người hoặc theo danh sách. |
12.000/lần/người |
10.000/lần/người |
2. Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú:
a) Các đối tượng thuộc gia đình có công với cách mạng, hộ nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật;
b) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Điều chỉnh, xác nhận thông tin về cư trú khi thay đổi địa chỉ nơi cư trú do Nhà nước điều chỉnh địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính; do sáp nhập, đặt tên, đổi tên ấp, khu phố, chuyển ấp thành khu phố, thay đổi tên đường, cách đánh số nhà theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Chế độ thu, nộp và lập dự toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí đăng ký cư trú