Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 06/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2016
Ngày có hiệu lực 20/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Phạm Văn Hiểu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Nghị quyết này quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 (kèm theo phụ lục), năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020; áp dụng cho các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.

Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 làm cơ sở để xác định tổng chi thường xuyên của các cấp ngân sách, trong đó chi lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, lĩnh vực khoa học - công nghệ do Hội đồng nhân dân thành phố quyết định.

Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ dự toán chi tiết ngân sách của các đơn vị thuộc quận, huyện (kể cả phường, xã, thị trấn) đảm bảo phù hợp các lĩnh vực chi và theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ kinh phí tăng thêm cho các nội dung chi.

3. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

5. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2017 - NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

 

 

 

 

1

Chi sự nghiệp giáo dục

 

 

1.1

Định mức phân bổ cấp thành phố (phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1-18 tuổi)

đồng/người dân/năm

1.146.211

 

* Định mức phân bổ dự toán các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

a

Các lớp cấp 2 trong trường phổ thông trung học

 

 

- Trường trên địa bàn quận

đồng/lớp/năm

15.000.000

 

- Trường trên địa bàn huyện

đồng/lớp/năm

19.000.000

b

Các lớp cấp 3 trong trường phổ thông trung học

 

 

- Trường trên địa bàn quận

đồng/lớp/năm

24.000.000

 

- Trường trên địa bàn huyện

đồng/lớp/năm

28.000.000

c

Các trường chuyên biệt

 

 

 

- Trường Chuyên

đồng/lớp/năm

32.000.000

 

- Trường Dân tộc nội trú

đồng/lớp/năm

41.000.000

 

- Trường Dạy trẻ Khuyết tật

đồng/lớp/năm

37.000.000

1.2

Định mức phân bổ Quận, huyện

 

 

 

- Chi cho con người (bao gồm tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương): Tỷ lệ 82%

Theo mức lương thực tế và biên chế được giao, tương đương 82% tổng chi

 

- Chi hoạt động: Tỷ lệ 18%

 

Tương đương 18% tổng chi

2.

Chi sự nghiệp đào tạo

 

 

a

Thành phố

 

 

 

Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, do đó không tính định mức chi cụ thể, ngân sách chỉ cấp phần chênh lệch thu, chi (do thu không đủ chi).

b

Quận, huyện: (bao gồm kinh phí đào tạo lại cán bộ công chức)

triệu đồng/đơn vị/năm

2.500

3

Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

Thực hiện Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 nên không đề xuất định mức chi cụ thể, chỉ tính bù kinh phí chênh lệch thu, chi do thu nhỏ hơn chi (nếu có)

4

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

 

 

 

- Thành phố

đồng/người dân/năm

23.609

 

- Quận, huyện

đồng/người dân/năm

13.186

5

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

 

 

- Quận, huyện

đồng/người dân/năm

7.038

6

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

 

 

 

- Thành phố

đồng/người dân/năm

44.576

 

- Quận, huyện

đồng/người dân/năm

5.472

7

Chi quản lý nhà nước và đoàn thể

 

 

7.1

Đối với cán bộ công chức trong biên chế

 

7.1.1

Chi tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương

Theo mức lương thực tế và biên chế được giao

7.1.2

Chi hoạt động

 

 

a

Thành phố (kể cả kinh phí khen thưởng)

 

 

- Văn phòng Thành ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

triệu đồng/biên chế/năm

52

 

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị

 

 

+ Đơn vị dưới 20 biên chế

triệu đồng/biên chế/năm

48

 

+ Đơn vị từ 21 đến 40 biên chế

triệu đồng/biên chế/năm

46

 

+ Đơn vị trên 40 biên chế

triệu đồng/biên chế/năm

45

 

+ Các Chi cục

triệu đồng/biên chế/năm

42

 

+ Các Trung tâm, các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục

triệu đồng/biên chế/năm

40

b

Quận, huyện

triệu đồng/biên chế/năm

48

7.2

Đối với nhân viên hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và hoạt động phí)

triệu đồng/người/năm

90

8

Chi ngân sách phường, xã, thị trấn

 

 

 

- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương

Theo mức lương thực tế và biên chế được giao

 

- Chi hoạt động: (bình quân 6 khu vực (ấp)/phường, xã, thị trấn)

triệu đồng/đơn vị/năm

900

 

- Định mức bổ sung cho mỗi khu vực (ấp) tăng thêm (từ khu vực (ấp) thứ 07 trở lên)

triệu đồng/khu vực (ấp)/năm

30

9

Các sự nghiệp và các khoản chi còn lại được phân bổ dự toán theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách

* Ghi chú:

- Định mức trên được tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng (theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang) và các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành tại thời điểm tháng 12 năm 2016