Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân nhân các cấp tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 05/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/07/2009
Ngày có hiệu lực 18/07/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Đào Xuân Cần
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2009/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 08 tháng 07 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;

Xét Tờ trình số 27/UBND-TTr ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang đề nghị mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh bao gồm các hoạt động lập dự kiến chương trình, xây dựng đề cương, soạn thảo, góp ý, báo cáo chỉnh lý, thẩm định, thẩm tra văn bản phục vụ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp.

b) Các khoản chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp không quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị thực hiện chủ trì soạn thảo, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện phục vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp.

3. Nội dung và mức chi: (quy định tại nghị quyết này mức chi tối đa)

3.1. Đối với cấp tỉnh:

a) Chi xây dựng đề cương:

Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND: 350.000đ/đề cương.

b) Chi soạn thảo dự thảo:

- Nghị quyết, Quyết định: 1.400.000 đồng/văn bản;

- Chỉ thị: 500.000đ/văn bản.

c) Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh không do UBND tỉnh trình: 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra; 100.000 đồng/ báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.

d) Chi tổ chức lấy ý kiến đóng góp:

- Lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến (được duyệt về số phiếu và đối tượng điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu;

- Chi tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến đóng góp vào dự thảo: 100.000 đồng/văn bản.

e) Chi cá nhân tham gia hội thảo, phục vụ: lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, quyết định, chỉ thị của UBND; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo: 50.000 đồng/người/ buổi.

f) Chi rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật: 50.000đồng/văn bản.

g) Soạn thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh, căn cứ dự toán được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí từng văn bản cho phù hợp, tổng mức phân bổ kinh phí thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định từ điểm a đến điểm f, mục 3.1, Điều 1 Nghị quyết này không vượt quá mức quy định dưới đây:

- Nghị quyết, quyết định: 3.500.000đ/01 văn bản;

[...]