Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 04/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2018
Ngày có hiệu lực 22/07/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Đàm Văn Eng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2018/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2017/NQ-HĐND NGÀY 14/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 1757/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020.

1. Sửa đổi Điểm b Mục 1, gạch đầu dòng thứ 2 như sau:

“- Tiểu dự án 2. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các xóm đặc biệt khó khăn (kinh phí sự nghiệp).

Căn cứ đối tượng được hỗ trợ (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo) của các huyện, thành phố theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; căn cứ mức chi hỗ trợ quy định tại Điểm 1 khoản III Điều 1 Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI; căn cứ nguồn vốn Trung ương cân đối hằng năm và cả giai đoạn 2016 - 2020, các văn bản hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương để giao chỉ tiêu vốn cho các đơn vị triển khai thực hiện.

Riêng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, căn cứ đối tượng được hưởng và mức vốn được giao thực hiện Tiểu dự án 3 (thuộc Chương trình 30a) để bổ sung chỉ tiêu vốn cho các huyện nghèo”.

2. Sửa đổi Điểm c Mục 1 như sau:

“c) Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.

Căn cứ đối tượng được hỗ trợ, nguồn vốn Trung ương cân đối hằng năm và cả giai đoạn 2016 - 2020, mức chi hỗ trợ quy định tại Điểm 1 khoản III Điều 1 Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI và các văn bản hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương để giao chỉ tiêu vốn cho các đơn vị triển khai thực hiện”.

3. Sửa đổi Điểm b Mục 4, nội dung đối với các xã còn lại như sau:

“* Đối với các xã còn lại

Ngân sách nhà nước hỗ trợ từng nội dung cụ thể, phần còn lại huy động từ các tổ chức kinh tế, nhân dân đóng góp, huy động khác và được phân thành 2 loại mức hỗ trợ như sau:

(1) Đối với các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn, xóm ĐBKK thuộc các xã, phường, thị trấn, (khu vực I, II) tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:

- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tối đa 100% tổng mức đầu tư xây dựng đối với các công trình: Trụ sở xã; Trạm y tế xã; cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn (trừ đường dây sau công tơ đo đếm do nhân dân tự đầu tư);

[...]