Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số thôn, xóm, bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 03/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Thái Hưng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 11 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ THÔN, XÓM, BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-VHXH ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, mức chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số thôn, xóm, bản, tiểu khu, tổ dân phố (sau đây gọi chung là bản) trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Số lượng cộng tác viên dân số bản: 01 người/bản
2. Mức chi bồi dưỡng
a) Bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; bản thuộc xã biên giới.
- Bản có từ 75 hộ gia đình trở xuống: 450.000 đồng/người/tháng.
- Bản có từ 76 đến 149 hộ gia đình: 520.000 đồng/người/tháng.
- Bản có từ 150 đến 225 hộ gia đình: 600.000 đồng/người/tháng.
- Bản có từ trên 225 gia đình trở lên: 670.000 đồng/người/tháng.
b) Bản thuộc xã còn lại
- Bản có từ 75 hộ gia đình trở xuống: 370.000 đồng/người/tháng.
- Bản có từ 76 đến 149 hộ gia đình: 450.000 đồng/người/tháng.
- Bản có từ 150 đến 225 hộ gia đình: 520.000 đồng/người/tháng.
- Bản có từ trên 225 đến 349 hộ gia đình: 600.000 đồng/người/tháng.
- Bản có từ 350 hộ gia đình trở lên: 670.000 đồng/người/tháng.
c) Bản thuộc phường, thị trấn
- Bản có từ 100 hộ gia đình trở xuống: 370.000 đồng/người/tháng.