Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 02/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Xuân Sơn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hộ tịch ngày 20 tháng 11 ngày 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4455/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu, đối tượng nộp, miễn, tổ chức thu, chế độ quản lý lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu, nộp lệ phí;
b) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân khi làm thủ tục đăng ký sự kiện hộ tịch, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Trường hợp được miễn nộp lệ phí
1. Người có công với cách mạng; Trẻ em; Người thuộc hộ nghèo; Người cao tuổi; Người khuyết tật; Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn, bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
2. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Điều 3. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: 5.000 đồng;
b) Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử: 5.000 đồng;
d) Đăng ký lại việc kết hôn: 20.000 đồng;
đ) Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 12.000 đồng;
e) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 3.000 đồng/01 bản sao;
h) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng;
i) Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 10.000 đồng;