Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu | 01/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 06/04/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Thân Văn Khoa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ: Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 24/3/2011 của UBND tỉnh đề nghị phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ (DQTV) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015, gồm những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
Đến năm 2015 xây dựng lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh có số lượng hợp lý, chất lượng tổng hợp ngày càng cao, quy mô tổ chức phù hợp, được trang bị đủ vũ khí và công cụ hỗ trợ hoạt động, trong đó:
- Tỷ lệ DQTV chung toàn tỉnh bằng 1,5% dân số (tỷ lệ dân quân bằng 1,4% dân số; tự vệ bằng 11,2% tổng số cán bộ công nhân viên chức).
- Tỷ lệ đảng viên trong lực lượng DQTV:
+ Lực lượng dân quân đạt 18,5% trở lên;
+ Lực lượng tự vệ đạt 40% trở lên.
- Tỷ lệ đoàn viên trong lực lượng DQTV 66% - 68% so với tổng số DQTV.
- 100% cán bộ là Chỉ huy trưởng và Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự (CHQS) xã, phường, thị trấn qua đào tạo trình độ trung cấp chuyên ngành quân sự cơ sở trong đó có từ 30 - 35% trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
- Mỗi huyện, thành phố tổ chức thí điểm từ 1 - 2 Chi bộ quân sự xã, phường, thị trấn. Năm 2015, tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện.
- 100% cán bộ chiến sỹ DQTV được tập huấn, huấn luyện theo quy định.
- 100% cán bộ chiến sỹ được trang bị vũ khí quân dụng, vũ khí tự tạo, công cụ hỗ trợ để huấn luyện và hoạt động.
2. Tổ chức, biên chế, trang bị, huấn luyện, hoạt động của lực lượng DQTV
Thực hiện theo Đề án số 14/ĐA-UBND ngày 28/3/2011 của UBND tỉnh về tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015.
3. Chế độ, chính sách cho lực lượng DQTV
- Dân quân được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,08 mức lương tối thiểu chung của công chức hành chính nhà nước.
- Chi mua sắm vật chất, diễn tập cấp xã, chế độ báo, tạp chí, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng công tác DQTV thực hiện theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang.
- Các chế độ, chính sách khác thực hiện theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của liên Bộ: Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ.
4. Kinh phí bảo đảm