ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 4 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị quyết số
11/2015/NQ-HĐND ngày 02/12/2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán ngân
sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố năm 2016 và Quyết định số
6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch
kinh tế - xã hội; dự toán thu chi ngân sách của Thành phố Hà Nội năm 2016;
Để triển khai có hiệu quả công tác đấu
giá quyền sử dụng đất, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng
trên địa bàn thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch đấu giá quyền sử
dụng đất năm 2016 của Thành phố với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm
khai thác có hiệu quả quỹ đất, tạo nguồn lực để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội, thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng chỉ đạo
của Thành ủy, HĐND-UBND Thành phố; giải quyết nhu cầu sử dụng đất của nhân dân
và doanh nghiệp cải thiện nhà ở, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Việc
xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần tạo
dựng các khu đô thị mới, các khu đất ở nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại
theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
2. Thu tiền từ đấu giá quyền sử dụng
đất đảm bảo đạt 3.050 tỷ đồng, phấn đấu vượt mức chỉ tiêu kế hoạch năm
2016 đã được HĐND Thành phố giao.
3. Ban chỉ đạo đấu giá quyền sử dụng
đất Thành phố; Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội, Chủ tịch UBND
các Quận, Huyện, Thị xã; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành Thành phố xác định rõ vai
trò và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác đấu giá quyền sử dụng
đất. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm toàn diện về công tác quản lý Nhà
nước sau đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn: Thu tiền trúng đấu giá quyền sử
dụng đất, cấp phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
nhân trúng đấu giá; quản lý việc đầu tư xây dựng của các nhà đầu tư sau khi
trúng đúng giá quyền sử dụng đất, đảm bảo tuân thủ Điều lệ quản lý xây dựng,
Quy hoạch chi tiết và phương án đấu giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Căn cứ Kế hoạch thực hiện các dự
án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất
Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Giám đốc các Sở, ngành Thành
phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện; kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện
công tác đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016.
II. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
Năm 2016, với tổng diện tích đất
nghiên cứu lập dự án là 310,09 ha; trong đó diện tích đất quy hoạch để đấu giá
quyền sử dụng đất khoảng 120,10ha; diện tích đã đấu giá đến hết năm 2015 là 45
ha; diện tích còn lại đủ điều kiện đấu giá trong năm 2016 là 75,57 ha. Dự kiến
tiền sử dụng đất thu được khi thực hiện kế hoạch đấu giá năm 2016 là 3.050 tỷ
đồng, bao gồm:
1. Các dự án đấu giá quyền sử dụng đất
từ 5000m2 trở lên thuộc Thành phố quản lý, có 49 dự án đã cơ bản
hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư HTKT đủ điều kiện đấu giá năm
2016 với diện tích đất đấu giá 75,57 ha; kế hoạch thu theo
kết quả trúng đấu giá là 2.150 tỷ đồng. Trong đó:
+ 33 dự án chuyển tiếp, diện tích đấu
giá là 27,85 ha, dự kiến thu 1.405 tỷ đồng;
+ 16 dự án mới, diện tích đấu giá là
19,08 ha, dự kiến thu 745 tỷ đồng;
2. Đấu giá đất nhỏ lẻ xen kẹt (dưới
5.000m2): diện tích đấu giá 28,6 ha, dự kiến thu 900 tỷ đồng.
Căn cứ kế hoạch thu ngân sách năm
2016 (từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu tiền sử dụng đất) mà UBND Thành phố
đã giao cho từng đơn vị (quận, huyện, thị xã) tại Quyết định số
6788/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015, UBND cấp huyện chủ động rà soát, tổng hợp,
phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện đấu giá các khu đất xen kẹt, nhỏ lẻ
theo quy định (hàng quý, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện, đồng thời gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp chung).
(có
danh mục các dự án đấu giá quyền sử dụng đất kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Để thực hiện hoàn thành kế hoạch đấu
giá quyền sử dụng đất năm 2016, Ủy ban nhân dân Thành phố giao nhiệm vụ và quy
định trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn
vị liên quan như sau:
1- Sở Tài nguyên
và Môi trường:
a. Chịu trách
nhiệm quản lý Nhà nước đối với công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn
Thành phố, thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện tất cả các
dự án (bao gồm các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất là chủ đầu tư, các dự
án do UBND cấp huyện là chủ đầu tư và các dự án của các chủ đầu tư khác), kịp
thời xử lý, đề xuất xử lý theo quy định của pháp luật.
b. Chủ trì cùng các chủ đầu tư các dự
án, các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã tiếp tục kiểm tra, rà
soát các dự án theo danh mục tại Kế hoạch. Đối với các dự án đã đủ điều kiện
đưa ra bán đấu giá thì chỉ đạo hoàn thành thủ tục (phê duyệt giá khởi điểm,
phương án đấu giá) và đề xuất thời điểm đưa ra tổ chức bán
đấu giá quyền sử dụng đất, đạt hiệu quả cao nhất, báo cáo UBND Thành phố trước
ngày 10/5/2016.
c. Chủ trì cùng UBND các quận, huyện,
thị xã và các đơn vị liên quan kiểm tra, rà soát toàn bộ quỹ đất đủ điều kiện
bán đấu giá nhưng chưa tổ chức đấu giá trên địa bàn các quận, huyện, thị xã
ngoài Danh mục của kế hoạch năm 2016 để bổ sung vào Kế hoạch đấu giá năm 2016,
báo cáo UBND Thành phố trước ngày 31/5/2016.
d. Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
với tinh thần cải cách thủ tục hành chính mạnh mẽ, kịp thời đề xuất UBND Thành
phố xem xét, chỉ đạo các nội dung vượt thẩm quyền.
đ. Rà soát quy trình, thủ tục tổ chức
đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố, đề xuất việc bổ sung, sửa đổi,
thay thế quy định, đảm bảo cải cách thủ tục hành chính, tăng cường việc phân cấp,
ủy quyền, báo cáo UBND Thành phố quyết định.
2- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban chỉ đạo Giải phóng mặt bằng Thành phố,
Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã kiểm tra, rà
soát các dự án theo danh mục tại Kế hoạch để xử lý theo hướng: Đối với dự án
chưa thực hiện giải phóng mặt bằng và dự án đang thực hiện dở dang do Trung tâm
phát triển quỹ đất Hà Nội và các Chi nhánh Trung tâm phát triển quỹ đất các quận,
huyện, thị xã là chủ đầu tư, nếu có khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng
hoặc việc giao cho UBND cấp huyện là chủ đầu tư thuận lợi hơn trong công tác giải
phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, rút ngắn và đẩy nhanh tiến độ thực
hiện dự án thì xem xét chuyển UBND cấp huyện là chủ đầu tư, tổ chức triển khai
thực hiện, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 15/5/2016.
Đối với các dự án điều chuyển, các dự
án do UBND cấp huyện là chủ đầu tư, Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội và các
Chi nhánh Trung tâm phát triển quỹ đất các quận, huyện, thị xã thực hiện dịch vụ
công trong công tác giải phóng mặt bằng, tổ chức việc bán đúng giá; việc quản
lý, sử dụng tiền sử dụng đất thu được từ đấu giá thực hiện theo quy định của
UBND Thành phố.
3- Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc chủ
trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Quy hoạch xây dựng
Hà Nội và các đơn vị liên quan căn cứ quy hoạch phân khu đô thị và quy hoạch sử
dụng đất tiến hành kiểm tra, rà soát quỹ đất, đề xuất để tổ chức đấu giá tạo vốn
xây dựng cơ sở hạ tầng của Thành phố cho năm 2017 và các năm tiếp theo; đề xuất
việc giao Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập quy hoạch chi tiết, quy hoạch mặt
bằng để các chủ đầu tư chủ động lập dự án đấu giá quyền sử dụng đất, rút ngắn
thời gian chuẩn bị đầu tư, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 30/7/2016.
4- Sở Tài chính có trách nhiệm: Đẩy
nhanh tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt giá khởi điểm tạo thuận lợi cho
các đơn vị sớm tổ chức đấu giá; Đôn đốc các đơn vị thu tiền của người trúng đấu
giá, đề xuất xử lý những trường hợp nộp chậm (hoặc không nộp) theo đúng quy
định Pháp luật; Hàng Quý báo cáo UBND Thành phố kết quả thu, nộp
ngân sách từ đấu giá quyền sử dụng đất, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp chung.
5- Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
a. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện,
chỉ đạo, đôn đốc toàn diện công tác giải phóng mặt bằng các dự án (bao gồm các
dự án do UBND cấp huyện là chủ đầu tư, dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất là
chủ đầu tư);
b. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công
tác giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có) các dự án, đảm bảo
đủ điều kiện để sớm đưa ra tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
c. Lựa chọn thời điểm phù hợp để tổ
chức đấu giá để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất; khẩn trương tổ chức đấu giá các
dự án/khu đất cơ bản đủ điều kiện đấu giá và thời điểm đấu giá phù hợp;
d. Tiếp tục rà soát quỹ đất nhỏ lẻ,
xen kẹt để tổ chức đấu giá; tích cực xử lý những tồn tại, tạo quỹ đất đai theo
đúng quy định Pháp luật tạo quỹ đất đấu giá để bổ sung nguồn
thu ngân sách, đồng thời tăng cường công tác quản lý đất đai.
5. Trung tâm Phát triển quỹ đất Hà Nội
a. Lựa chọn thời điểm phù hợp để tổ
chức đấu giá để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất; khẩn trương hoàn thành hủ tục, tổ
chức đấu giá các dự án/khu đất cơ bản đủ điều kiện đấu giá và thời điểm đấu giá
phù hợp;
b. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành công
tác GPMB, xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có) các dự án, đảm bảo điều kiện sớm
đưa ra đấu giá;
c. Chủ động phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trong việc bàn giao, tiếp nhận, điều chuyển
các dự án đấu giá quyền sử dụng đất;
d. Chủ động phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện dịch vụ công trong công tác giải
phóng mặt bằng, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng chức năng, nhiệm vụ
được pháp luật quy định.
6. Các đơn vị được UBND Thành phố
giao tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm: Thu đúng, đủ, kịp thời số
tiền của người trúng đấu giá (kể cả nợ từ 31/12/2015 trở về trước), nộp vào tài
khoản của cơ quan Tài chính các cấp. Thực hiện việc rà soát, hoàn trả ngay phần
vốn đã ứng (để thực hiện GPMB và xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án) từ ngân
sách Thành phố (năm 2011 về trước) và từ Quỹ Phát triển đất Thành phố (năm 2012
đến nay), phần còn lại nộp ngân sách các cấp theo tỷ lệ quy định.
Giao Quỹ Phát triển đất Thành phố đôn
đốc, tổng hợp kết quả việc hoàn trả vốn ứng của các đơn vị, hàng quí báo cáo
UBND Thành phố và gửi Sở Tài nguyên Môi trường để tổng hợp
chung trước ngày 30/5/2016.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu
Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất Thành phố;
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện nghiêm túc Kế hoạch được giao, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch
đấu giá quyền sử dụng đất năm 2016. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc, khó khăn, cần báo cáo kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các Sở: TC, KH&ĐT, QHKT, XD, TNMT, NN&PTNT, Viện QHXDHN;
- Quỹ Phát triển đất Hà Nội;
- Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội; (để thực hiện)
- VPUB: CVP, Đ/c PCVP Phạm Chí Công, TH, KT, XDGT, QH, TNc,q, TNth,
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
TT
|
Danh mục
|
Tổng số dự án, hoặc khu đất, nhà
|
Tổng diện tích đất nghiên cứu lập dự án (ha)
|
Tổng diện tích đất đấu giá QSD đất (ha)
|
Dự kiến số tiền thu đấu giá QSD đất năm 2016 (Tỷ đồng)
|
Đơn vị tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Ghi chú
|
Tổng DT đất quy hoạch để đấu giá QSD đất
|
Trong đó
|
Diện tích đã đấu giá đến hết năm 2015
|
Diện tích còn lại, đủ điều kiện đấu giá năm 2016
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ (A+B)
|
49
|
313.26
|
122.25
|
45.01
|
76.74
|
3,050.0
|
|
|
A
|
Tổng dự
án quy mô trên 5.000m2
|
49
|
284.62
|
93.61
|
45.01
|
48.10
|
2,150.0
|
|
|
1
|
Dự án
chuyển tiếp
|
33
|
240.99
|
72.66
|
44.81
|
27.85
|
1,405.0
|
|
|
2
|
Dự án
mới
|
16
|
43.63
|
20.95
|
0.20
|
20.25
|
745.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TRUNG
TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HÀ NỘI
|
25
|
127.66
|
42.81
|
20.83
|
21.49
|
1,300.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
16
|
102.05
|
26.88
|
20.63
|
6.25
|
800.0
|
|
|
1
|
Khu Dịch Vọng,
Cầu Giấy (50,7ha)
|
1
|
50.70
|
10.77
|
9.10
|
1.67
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
UBND quận Cầu Giấy có trách nhiệm bàn giao toàn bộ quỹ
đất còn chưa đấu giá để TTPTQĐ Hà Nội tổ chức đấu giá theo quy định
|
2
|
Đấu giá QSD
đất ô TT3 - thuộc khu nhà ở công trình công cộng thuộc phường Cổ Nhuế 2 quận
Bắc Từ Liêm, Hà Nội
|
1
|
0.24
|
0.24
|
|
0.24
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
3194/QĐ-UBND; 30/6/2010 của UBND TP; BB ngày
29/10/2014 của chủ đầu tư và TT GD đất đai và PTQĐ sở TNMT
|
3
|
Đấu giá QSD
đất ô NC6 - thuộc khu đô thị mới Cầu Bưu, huyện Thanh Trì, Hà Nội
|
1
|
0.39
|
0.39
|
|
0.39
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
1163/QĐ-UBND; 30/3/2007 của UBND TP; BB ngày
06/11/2014 của chủ đầu tư và TT GD đất đai và PTQĐ sở TNMT
|
4
|
Đấu giá QSD
đất ô TT1 - thuộc khu đô thị mới Kim Văn-Kim Lũ, phường Hoàng Liệt, quận
Hoàng Mai
|
1
|
0.52
|
0.25
|
|
0.25
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
9226/UBND-TNMT; 25/11/2014; 1156/QĐ-UBND; 12/3/2010 của
UBND TP;
|
5
|
Đấu giá đất
16 thửa đất tại khu đô thị mới Sài Đồng, quận Long Biên
|
1
|
0.30
|
0.30
|
|
0.30
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
6
|
Khu đấu giá
QSD đất Mậu Lương, phường Kiên Hưng, quận Hà Đông
|
1
|
9.73
|
3.89
|
3.54
|
0.35
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Đã bàn giao
|
7
|
Khu Tái định
cư Kiến Hưng, quận Hà Đông
|
1
|
16.79
|
2.25
|
2.22
|
0.04
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
8
|
Khu tái định
cư đường QL6 còn lại, quận Hà Đông
|
1
|
0.23
|
0.23
|
0.22
|
0.01
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
9
|
Khu Làng
nghề Vạn Phúc (đấu giá cho thuê đất), quận Hà Đông
|
1
|
1.39
|
0.72
|
|
0.72
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Năm 2015 chưa đấu
|
10
|
Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất huyện Mê Linh
|
1
|
7.60
|
2.44
|
2.21
|
0.23
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
11
|
Xây dựng
HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại thôn Phú Nhi, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh
|
1
|
2.23
|
0.91
|
0.78
|
0.12
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
12
|
Xây dựng
HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại Khu Ao đấu xã Tráng Việt, huyện Mê Linh
|
1
|
2.65
|
1.10
|
1.04
|
0.06
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
13
|
Xây dựng
HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại Khu Ao Lò gạch, thôn Diến Táo, xã Tiến Thắng,
huyện Mê Linh
|
1
|
0.54
|
0.37
|
0.32
|
0.05
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
14
|
XD HTKT khu
đấu giá QSD đất khu Văn Lôi, xã Tam Đồng, huyện Mê Linh
|
1
|
0.89
|
0.44
|
|
0.44
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
15
|
Xây dựng
HTKT khu đất để đấu giá QSD đất và cấp đất tái định cư khu Ao Đấu, xã Tráng
Việt, huyện Mê Linh
|
1
|
3.58
|
0.99
|
|
0.99
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
16
|
Dự án xây dựng
HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn
|
1
|
4.30
|
1.60
|
1.20
|
0.40
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Báo cáo số 19/BC-TTPTQĐ ngày 11/01/2016 của TT PT QĐ
TP
|
b
|
Dự án
mới
|
9
|
25.61
|
15.93
|
0.2
|
15.2
|
500.0
|
|
|
1
|
Khu đấu giá
QSD đất Phú Lương 2, quận Hà Đông
|
1
|
1.82
|
1.82
|
|
1.82
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
2
|
Khu đấu giá
QSD đất Phú Lương 3, quận Hà Đông
|
1
|
2.70
|
0.58
|
|
0.58
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Số tiền thu được dùng để đầu tư XD HTKT cho các khu đất
dịch vụ còn thiếu theo Quyết định số 5782/QĐ-UBND ngày 30/10/2015: Văn bản số
7133/UBND-TNMT ngày 12/10/2015 của UBND TP
|
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất ô CCKV thuộc khu đô thị mới Kim Văn-Kim Lũ, phường Đại Kim quận
Hoàng Mai
|
|
1.30
|
1.17
|
|
1.17
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
3
|
Đấu giá khu
CT1, CT2, CT3 khu tái định cư Kiều Mai, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
2.26
|
2.26
|
|
2.26
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
4
|
Khu đấu giá
QSD đất tại khu Đồng Chợ, thôn Chi Lai, xã Đồng Thái, huyện Ba vì
|
1
|
2.00
|
1.00
|
0.20
|
0.80
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
|
5
|
Xây dựng
HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại khu Đồng Cầu Lọc, xã Ngọc Tảo, huyện
Phúc Thọ
|
1
|
4.90
|
3.50
|
|
3.50
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Bổ sung theo góp ý của Quỹ phát triển đất TP
|
6
|
Xây dựng
HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại khu tổ 1, thị trấn Sóc Sơn, huyện Sóc
Sơn, Hà Nội
|
1
|
2.60
|
1.10
|
|
0.60
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Đang bắt đầu
triển khai công tác GPMB, dự kiến tổ chức đấu giá Quý IV/2016
|
7
|
Xây dựng
HTKT khu đấu giá QSD đất khu đồng Đang, thôn Quan Nhân, xã Thanh Văn, huyện
Thanh Oai
|
1
|
4.00
|
2.00
|
|
2.00
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Quỹ PT đất
TP báo cáo; huyện không có báo cáo
|
8
|
Xây dựng
HTKT khu đấu giá QSD đất tại vị trí TTX1, xã Dân Hòa, huyện Thanh Oai
|
1
|
1.59
|
0.79
|
|
0.79
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Quỹ PT đất
TP báo cáo; huyện không có báo cáo
|
9
|
Khu đấu giá
QSD đất ở thị trấn Thường Tín
|
1
|
2.44
|
1.71
|
|
1.71
|
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Hà Nội
|
Huyện b/cáo
Đang lập dự án
|
II
|
QUẬN
HOÀNG MAI
|
2
|
8.35
|
0.67
|
|
0.67
|
150.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án
mới
|
2
|
8.35
|
0.67
|
|
0.67
|
150.0
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng
khu tái định cư và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu B10/ODK3 thuộc phường
Yên Sở, quận Hoàng Mai
|
1
|
0.55
|
0.17
|
|
0.17
|
|
UBND quận Hoàng Mai
|
Chưa bàn giao sang TTPTQĐ TP
|
2
|
Dự án bồi
thường hỗ trợ và tái định cư để GPMB, xây dựng HTKT khu đất xây dựng nhà ở để
đấu giá QSD đất thuộc phường Yên Sở, quận Hoàng Mai (đấu giá ô NV2)
|
1
|
7.80
|
0.50
|
|
0.50
|
|
UBND quận Hoàng Mai
|
Chưa bàn giao sang TTPTQĐ TP
|
III
|
QUẬN
LONG BIÊN
|
5
|
17.77
|
5.56
|
2.95
|
2.61
|
50.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
5
|
17.77
|
5.56
|
2.95
|
2.61
|
50.00
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng
HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại phường Giang Biên, quận Long Biên
|
1
|
11.47
|
3.15
|
1.91
|
1.24
|
|
UBND quận Long Biên
|
Chưa bàn giao sang TTPTQĐ TP
|
2
|
Các ô đất
CC2 trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất chức năng dọc hai bên đường
13,5m thuộc phường Đức Giang và Việt Hưng
|
1
|
0.24
|
0.24
|
|
0.24
|
|
UBND quận Long Biên
|
CV số 7658/UBND-KH&ĐT ngày 03/10/2014 của UBND TP
|
3
|
Dự án xây dựng
HTKT khu đất để đấu giá QSD đất tại phường Thạch Bàn
|
1
|
5.34
|
1.45
|
1.04
|
0.41
|
|
UBND quận Long Biên
|
CV số 3405/UBND-TNMT ngày 15/5/2014 của UBND TP
|
4
|
Dự án Xây dựng
tuyến đường từ quốc lộ 1B đến khu đô thị mới Việt Hưng (bao gồm cả hạ tầng kỹ
thuật các ô đất 02 bên đường), đấu giá các ô đất:
|
1
|
0.48
|
0.48
|
|
0.48
|
|
UBND quận Long Biên
|
CV số 3405& 7658/UBND-TNMT ngày 15/5 & 03/10
năm 2014 của UBND TP
|
4.1
|
Ô CC1
|
|
0.34
|
0.34
|
|
0.34
|
|
|
|
4.2
|
Ô BT2
|
|
0.14
|
0.14
|
|
0.14
|
|
|
|
5
|
Xây dựng cơ
sở dịch vụ thương mại, văn phòng, công trình công cộng (Ô quy hoạch ký hiệu
CC-2 phường Thượng Thanh, quận Long Biên)
|
1
|
0.35
|
0.35
|
|
0.35
|
|
UBND quận Long Biên
|
CV số 3405/UBND-TNMT ngày 15/5/2014 của UBND TP
|
6
|
Các ô đất
CQ1, CQ2 trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Hồ Sen
|
1
|
1.52
|
1.52
|
|
1.52
|
|
UBND quận Long Biên
|
CV số 7658/UBND-KH&ĐT ngày 03/10/2014 của UBND TP
|
7
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất ô đất quy hoạch C2- 1/CCDVO3 (E.3/CC4) phường Bồ Đề
|
1
|
0.28
|
0.28
|
|
0.28
|
|
UBND quận Long Biên
|
|
8
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất ô đất quy hoạch NO-7 (B.2/LX1) phường Thượng Thanh
|
1
|
0.24
|
0.24
|
|
0.24
|
|
UBND quận Long Biên
|
|
9
|
Đấu giá quyền
sử dụng đất ô đất quy hoạch NO-10 (B.2/LX4) phường Thượng Thanh
|
1
|
0.13
|
0.13
|
|
0.13
|
|
UBND quận Long Biên
|
|
b
|
Dự án
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
QUẬN NAM
TỪ LIÊM
|
1
|
1.86
|
0.98
|
|
0.98
|
180.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
1
|
1.86
|
0.98
|
|
0.98
|
180.0
|
|
|
1
|
Xây dựng
HTKT để đấu giá QSD tại khu Đồng Sứt, Phường Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm
|
1
|
1.86
|
0.98
|
|
0.98
|
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
|
b
|
Dự án
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
HUYỆN
CHƯƠNG MỸ
|
2
|
1.37
|
0.59
|
|
0.59
|
10.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
2
|
1.37
|
0.59
|
|
0.59
|
10.0
|
|
|
1
|
Đấu giá QSD
đất khu đất tại xã Đông Phương Yên
|
1
|
0.70
|
0.24
|
|
0.24
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
2
|
Khu đấu giá
QSD đất tại xã Tân Tiến
|
1
|
0.68
|
0.35
|
|
0.35
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
VI
|
HUYỆN ĐAN
PHƯỢNG
|
1
|
2.90
|
1.49
|
1.03
|
0.46
|
10.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
1
|
2.90
|
1.49
|
1.03
|
0.46
|
10.0
|
|
|
1
|
Xây dựng
HTKT khu đất đấu giá QSD đất tại xã Song Phượng, huyện Đan Phượng (Khu Vệ
Lăng - Cây sung)
|
1
|
2.90
|
1.49
|
1.03
|
0.46
|
10.0
|
UBND huyện Đan Phượng
|
|
VII
|
HUYỆN
ĐÔNG ANH
|
5
|
63.32
|
22.05
|
10.37
|
11.67
|
200.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
3
|
61.90
|
21.84
|
10.37
|
11.46
|
165.0
|
|
|
1
|
Xây dựng HTKT
khu đấu giá QSD đất phía bắc 23B, huyện Đông Anh
|
1
|
25.30
|
9.22
|
7.84
|
1.38
|
|
UBND huyện Đông Anh
|
Chưa có BB
bàn giao về TTPTQĐ TP
|
2
|
Xây dựng
HTKT khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá QSD đất tại xã Nguyên Khê, huyện Đông
Anh
|
1
|
26.50
|
8.09
|
1.69
|
6.40
|
|
UBND huyện Đông Anh
|
Chưa có BB
bàn giao về TTPTQĐ TP
|
3
|
Cụm sản xuất
làng nghề Vân Hà
|
1
|
10.10
|
4.53
|
0.84
|
3.68
|
|
UBND huyện Đông Anh
|
Chưa có BB
bàn giao về TTPTQĐ TP
|
b
|
Dự án
mới
|
2
|
1.42
|
0.21
|
|
0.21
|
35.0
|
|
|
1
|
Đấu giá diện
tích còn lại sau khi hoàn thành giao đất tái định cư phía Bắc sông Thiếp, huyện
Đông Anh
|
1
|
1.16
|
0.11
|
|
0.11
|
|
UBND huyện Đông Anh
|
Chưa có BB
bàn giao về TTPTQĐ TP
|
2
|
Đấu giá diện
tích còn lại sau khi hoàn thành giao đất tái định cư Xuân Nộn, huyện Đông Anh
|
1
|
0.26
|
0.10
|
|
0.10
|
|
UBND huyện Đông Anh
|
Chưa có BB
bàn giao về TTPTQĐ TP
|
VIII
|
HUYỆN
GIA LÂM
|
1
|
31.81
|
7.58
|
6.56
|
1.02
|
120.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
1
|
31.81
|
7.58
|
6.56
|
1.02
|
120.0
|
|
|
1
|
Xây dựng
HTKT khu đất 31ha để đấu giá QSD đất tại thị trấn Trâu Quỳ và xã Đặng Xá,
huyện Gia Lâm
|
1
|
31.81
|
7.58
|
6.56
|
1.02
|
120.0
|
UBND huyện Gia Lâm
|
Chưa có BB
bàn giao về TTPTQĐ TP
|
b
|
Dự án
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
HUYỆN
HOÀI ĐỨC
|
2
|
2.17
|
1.08
|
0.19
|
0.89
|
20.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
1
|
1.33
|
0.57
|
0.19
|
0.38
|
10.0
|
|
|
1
|
Khu Ao
Ngòi, Đức Thượng
|
1
|
1.33
|
0.57
|
0.19
|
0.38
|
10.0
|
UBND huyện Hoài Đức
|
|
b
|
Dự án
mới
|
1
|
0.84
|
0.51
|
|
0.51
|
10.0
|
|
|
1
|
Khu Cổng
Đông xã Đắc Sở
|
1
|
0.84
|
0.51
|
|
0.51
|
10.0
|
UBND huyện Hoài Đức
|
|
X
|
HUYỆN THẠCH
THẤT
|
3
|
8.75
|
4.59
|
|
4.59
|
60.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
1
|
1.34
|
0.95
|
|
0.95
|
10.0
|
|
|
1
|
Xí nghiệp
27/7 xã Kim Quan
|
1
|
1.34
|
0.95
|
|
0.95
|
10.0
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
b
|
Dự án
mới
|
2
|
7.41
|
3.64
|
|
3.64
|
50.0
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng
HTKT khu đấu giá QSD đất khu Lỗ Đòng, Bồ Cóc
|
1
|
4.72
|
2.10
|
|
2.10
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
2
|
Dự án xây dựng
HTKT khu đấu giá QSD đất khu Mả Cố, xã Thạch Xá (X1, X2)
|
1
|
2.69
|
1.54
|
|
1.54
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
XI
|
HUYỆN
THANH TRÌ
|
2
|
18.64
|
6.22
|
3.08
|
3.14
|
50.0
|
|
|
a
|
Dự án
chuyển tiếp
|
2
|
18.64
|
6.22
|
3.08
|
3.14
|
50.0
|
|
|
1
|
Khu đấu giá
QSD đất xã Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp.
|
1
|
17.71
|
5.86
|
3.08
|
2.78
|
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
2
|
Khu đấu giá
QSD đất xã Đông Mỹ
|
1
|
0.93
|
0.36
|
|
0.36
|
|
UBND huyện Thanh Trì
|
VB 3405/UBND-KH&ĐT; 15/5/2014 của UBND TP
|
b
|
Dự án
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất nhỏ
lẻ, quy mô dưới 5000m2
|
|
28.6
|
28.6
|
|
28.6
|
900.0
|
|
|