Kế hoạch 5753/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 5753/KH-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Cao Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5753/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 07/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phù hợp về thẩm quyền, nội dung, hình thức và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
b) Thông qua công tác kiểm tra nhằm phát hiện các văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, để kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định.
c) Nâng cao chất lượng công tác tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hoặc khi có yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các cơ quan thông tin đại chúng.
d) Tăng cường vai trò trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh góp phần xây dựng hệ thống văn bản tại địa phương, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, kịp thời, đúng quy định pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Việc kiểm tra, xử lý phải theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định, đảm bảo tính khách quan, toàn diện và có sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan tham mưu ban hành văn bản và Sở Tư pháp - cơ quan được giao làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản và các sở, ban, ngành liên quan.
b) Nắm bắt và kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI KIỂM TRA, RÀ SOÁT
Là toàn bộ văn bản pháp luật (Quyết định quy phạm pháp luật và Quyết định hành chính thông thường) do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/7/2016 đến ngày 31/03/2020 còn hiệu lực thi hành (bao gồm cả các văn bản được ban hành đến hết ngày 31/3/2020 chưa có hiệu lực) thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
III. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC
1. Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 5/2020.
2. Lập danh mục văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2020.
3. Tổ chức kiểm tra, rà soát văn bản