Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT) trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2025
Số hiệu | 43/KH-UBND |
Ngày ban hành | 10/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/03/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Nguyễn Thanh Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TỰ NGUYỆN GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU VỀ THỰC THI LUẬT LÂM NGHIỆP, QUẢN TRỊ RỪNG VÀ THƯƠNG MẠI LÂM SẢN (VPA/FLEGT) TRÊN ĐỊA BÀN TP. CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1624/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT), Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT) trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố triển khai đồng bộ và có hiệu quả việc thực hiện Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Việt Nam và Liên minh Châu Âu về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT).
2. Yêu cầu
- Triển khai Hiệp định VPA/FLEGT phù hợp với điều kiện, khả năng, tình hình thực tế hoạt động lâm nghiệp của thành phố; phù hợp với pháp luật Việt Nam và các quốc gia khác nhẳm đảm bảo các lâm sản có nguồn gốc từ rừng được nhập vào Liên minh EU từ Việt Nam đều được sản xuất hợp pháp. Từ đó thúc đẩy thương mại lâm sản, nâng cao giá trị kinh tế sản phẩm lâm nghiệp bền vững trong bối cảnh ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố trong việc tổ chức triển khai thi hành Quyết định số số 1624/QĐ -TTg ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thi hành Quyết định số số 1624/QĐ- TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ; bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc theo kế hoạch đề ra.
- Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thi hành Quyết định số số 1624/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Quyết định số số 1624/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền phổ biến thông tin về Hiệp định VPA/FLEGT
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì biên soạn tài liệu phổ biến về Hiệp định VPA/FLEGT hoàn thành trước 30/6/2020.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phổ biến đến các đối tượng định kỳ mỗi năm 02 lần lồng ghép vào kế hoạch tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ hàng năm của ngành nông nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Đối tượng tuyên truyền phổ biến bao gồm: người dân, đặc biệt là các hộ gia đình tham gia trồng rừng sản xuất, trong đó chú trọng đến các doanh nghiệp; các sở ban ngành và chính quyền địa phương cấp; các tổ chức xã hội; các doanh nghiệp kinh doanh khai thác, chế biến và tiêu thụ gỗ; hợp tác xã và làng nghề.
- Hình thức tuyên truyền thông qua các phương tiện truyền thông gồm: chương trình phát thanh truyền hình, trang thông tin điện tử, của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; lồng ghép trong các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về Hiệp định VPA/FLEGT.
- Công bố thông tin theo cam kết với 07 nội dung tại Phụ lục VIII của Hiệp định VPA/FLEGT về điều kiện quy định việc cho phép thông quan để lưu thông tự do vào Liên minh các sản phẩm gỗ được cấp phép FLEGT của Việt Nam.
b) Các Sở, ban ngành thành phố và các địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, phối hợp tổ chức thực hiện công bố thông tin trên website theo cam kết tại Phụ lục VIII về công bố thông tin của Hiệp định VPA/FLEGT nhằm đảm bảo việc thực thi Hiệp định được minh bạch, rõ ràng và hiệu quả, gồm: thông tin về luật pháp; quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp và giao đất lâm nghiệp; quản lý rừng; sản xuất gỗ trong nước; cơ sở dữ liệu vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và vi phạm trong thương mại gỗ; thông tin về chế biến; thông tin về đầu tư và doanh thu; thông tin về thương mại; thông tin về Hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp (VNTLAS).
2. Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật để triển khai Hiệp định
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ban ngành thành phố, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các cam kết của Hiệp định VPA/FLEGT thông qua; rà soát, kiến nghị, góp ý các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và truy xuất nguồn gốc gỗ; Quản lý xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, mua sắm công liên quan đến gỗ và sản phẩm gỗ:
- Rà soát, cập nhật và điều chỉnh các văn bản pháp luật của Việt Nam được dẫn chiếu trong Phụ lục II và Phụ lục V của Hiệp định VPA/FLEGT về gỗ hợp pháp đối với tổ chức và hộ gia đình theo cam kết tại Phụ lục IX của Hiệp định.
- Tập trung rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến 07 nguyên tắc: (1) Khai thác gỗ trong nước tuân thủ các quy định về quyền sử dụng đất, sử dụng rừng, môi trường và xã hội;( 2) Tuân thủ các quy định về xử lý gỗ tịch thu; (3)Tuân thủ các quy định về nhập khẩu gỗ; (4) Tuân thủ các quy định về vận chuyển, mua bán gỗ; (5) Tuân thủ các quy định về chế biến gỗ; (6) Tuân thủ các quy định về thủ tục hải quan cho xuất khẩu gỗ; (7) Tuân thủ các quy định về thuế và lao động.
3. Cải thiện hạ tầng kỹ thuật để vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan vận hành phần mềm phân loại doanh nghiệp điện tử kết nối với cơ sở dữ liệu vi phạm pháp luật lâm nghiệp và hệ thống cấp phép FLEGT điện tử do cơ quan trung ương xây dựng và vận hành.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và phối hợp các đơn vị có liên quan tăng cường hợp tác, kêu gọi đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến trong việc xác định loài gỗ nhập khẩu (tên khoa học và tên thương mại), xây dựng hệ thống mã vạch, mã số, xác minh và truy xuất nguồn gốc gỗ…