Hướng dẫn 1411/NHCS-KHNV năm 2004 về nghiệp vụ cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

Số hiệu 1411/NHCS-KHNV
Ngày ban hành 03/08/2004
Ngày có hiệu lực 03/08/2004
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Lê Hồng Phong
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Tài nguyên - Môi trường

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1411/NHCS-KHNV

Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2004

 

HƯỚNG DẪN

NGHIỆP VỤ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
Theo Quyết định số 62/2004/-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn như sau:

1. Mục đích cho vay

NHCSXH cho các hộ gia đình thuộc khu vực nông thôn vay vốn để thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, nhằm nâng cao sức khỏe, cải thiện điều kiện sinh hoạt, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn.

2. Phạm vi áp dụng

Tại 10 tỉnh gồm: Sơn La, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đăk Lăk, Tiền Giang và Kiên Giang. Từ năm 2006 thực hiện mở rộng ra các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.

3. Nguyên tắc vay vốn

3.1- Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.

3.2- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.

4. Điều kiện vay vốn

NHCSXH xem xét và quyết định cho vay khi hộ vay có đủ các điều kiện sau:

4.1- Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn tại khu vực nông thôn nơi chi nhánh NHCSXH đóng trụ sở.

4.2.- Chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và chưa đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn được Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận.

4.3- Hộ vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn, được Tổ bình xét lập thành Danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.

5. Vốn vay được sử dụng vào các việc

Mua nguyên vật liệu, trả công xây dựng và các chi phí cần thiết khác cho việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sạch bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (hố xí hoặc hố xí kèm bể biogaz, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; xử lý nước thải, rác thải khu vực làng nghề nông thôn).

6. Thời hạn cho vay

Việc xác định thời hạn cho vay căn cứ vào khả năng trả nợ của hộ vay, nhưng thời hạn cho vay tối đa không quá 60 tháng, trong đó thời gian ân hạn là 6 tháng. Trong thời gian ân hạn, hộ vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay.

7. Lãi suất cho vay

7.1. Lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định từng thời kỳ. Mức lãi suất cho vay hiện hành là 0,5%/tháng.

7.2- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

8. Mức cho vay

Mức cho vay được xác định căn cứ vào:

- Giá trị dự toán công trình do hộ gia đình lập đối với công trình quy mô hộ gia đình hoặc do đơn vị tư vấn lập đối với công trình tập trung nhưng không được vượt quá giá trị dự toán công trình theo thiết kế mẫu do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định trong từng thời kỳ;

- Nhu cầu xin vay vốn của hộ gia đình.

[...]