Công văn 9873/CT-THNVDT năm 2013 quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 9873/CT-THNVDT |
Ngày ban hành | 28/11/2013 |
Ngày có hiệu lực | 28/11/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Đình Tấn |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9873/CT-THNVDT |
TP Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Chi cục Thuế quận, huyện.
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập cá nhân, Cục Thuế hướng dẫn công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế từ ngày 01/01/2014, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Hộ, cá nhân kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế quy định tại điều 38 Luật quản lý thuế;
- Xã viên hợp tác xã là chủ phương tiện tự kinh doanh.
2. Các loại thuế phải nộp
Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải hướng dẫn tại công văn này thuộc đối tượng nộp thuế môn bài hàng năm; nộp thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo quý.
3. Doanh thu ấn định
3.1. Mức doanh thu ấn định
Căn cứ kết quả khảo sát của liên ngành: Cục Thuế thành phố - Sở Giao thông vận tải thành phố - Liên minh Hợp tác xã thành phố, mức doanh thu ấn định làm căn cứ tính thuế cho từng loại phương tiện vận tải được áp dụng từ ngày 01/01/2014, thay thế mức doanh thu ấn định tại công văn số 4175/CT-THNVDT ngày 29/5/2009 và công văn số 5185/CT-THNVDT ngày 01/7/2009 của Cục Thuế. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Loại phương tiện vận tải |
Mức doanh thu ấn định tháng từ 01/01/2014 |
Mức doanh thu ấn định quý từ 01/01/2014 |
1/ Doanh thu vận tải hàng hóa đường bộ tính theo trọng tải xe (đồng/xe/tháng hoặc quý) - Xe dưới 1 tấn - Xe từ 1 tấn đến dưới 2 tấn |
12.000.000 14.400.000 |
36.000.000 43.200.000 |
- Xe từ 2 tấn đến dưới 3,5 tấn - Xe từ 3,5 tấn đến dưới 5 tấn - Xe từ 5 tấn đến dưới 11 tấn - Xe từ 11 tấn trở lên - Xe đầu kéo vận chuyển container |
16.800.000 19.200.000 24.000.000 26.400.000 28.800.000 |
50.400.000 57.600.000 72.000.000 79.200.000 86.400.000 |
2/ Doanh thu vận tải đường sông (đồng/tấn/tháng hoặc quý) |
336.000 |
1.008.000 |
3/ Doanh thu Taxi và xe có 7 ghế trở xuống không kể lái xe (đồng/xe/tháng hoặc quý) |
9.600.000 |
28.800.000 |
4/ Doanh thu vận tải hành khách liên tỉnh trên tuyến và không trên tuyến tính trên số ghế không kể lái xe (đồng/xe/tháng hoặc quý) - Xe trên 40 ghế - Xe từ trên 30 - 40 ghế - Xe từ trên 16 - 30 ghế - Xe từ trên 07 - 16 ghế |
30.000.000 26.400.000 19.200.000 12.000.000 |
90.000.000 79.200.000 57.600.000 36.000.000 |
5/ Doanh thu vận tải hành khách nội thành trên tuyến (đồng/ghế/tháng hoặc quý). Tất cả các loại phương tiện. |
840.000 |
2.520.000 |
6/ Doanh thu phương tiện xe buýt (tính theo chỗ bao gồm chỗ ngồi và đứng theo đăng ký kiểm định) (đồng/chỗ/tháng hoặc quý) |
324.000 |
972.000 |
3.2. Doanh thu vượt mức doanh thu ấn định
Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải có doanh thu thực tế theo hóa đơn trong tháng/quý lớn hơn mức doanh thu ấn định, phải kê khai nộp thuế trên doanh thu thực tế.
4. Phương pháp tính thuế
4.1. Thuế Môn bài
Mỗi hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải được cấp mã số thuế phải nộp thuế môn bài theo quy định và chỉ nộp một môn bài, không phân biệt hộ, cá nhân, xã viên đó sở hữu nhiều phương tiện tham gia hoạt động vận tải.
Cơ sở xác định bậc môn bài: thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 của Cục Thuế. Trường hợp hộ, cá nhân, xã viên sở hữu từ hai phương tiện trở lên thì nộp thuế môn bài theo bậc 1.
Ví dụ 1: Hộ kinh doanh vận tải A là chủ phương tiện xe tải chở hàng trọng tải 11 tấn, mức thuế môn bài theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 là 1.000.000 đồng (bậc 1).
Ví dụ 2: Cá nhân B là chủ phương tiện xe tải chở hàng trọng tải dưới 2,5 tấn, mức thuế môn bài theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 là 300.000 đồng (bậc 4).
Ví dụ 3: Xã viên C là chủ 2 phương tiện gồm 01 xe tải chở hàng hóa trọng tải 10 tấn, 01 xe tải chở hàng hóa trọng tải 2,5 tấn, mức thuế môn bài theo cách xác định trên là 1.000.000 đồng (bậc 1)
4.2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế |
x |
Tỉ lệ (%) |
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là doanh thu ấn định hoặc doanh thu thực tế và tỷ lệ 3% trên doanh thu.
Ví dụ 1: Xã viên A, có một xe hoạt động vận tải hành khách loại trên 10 chỗ, trong quý không sử dụng hóa đơn hoặc có sử dụng hóa đơn, nhưng doanh thu trên hóa đơn thấp hơn 90.000.000 đồng/xe/quý (theo quy định về mức doanh thu ấn định đối với xe trên 40 chỗ), thuế GTGT phải nộp theo doanh thu ấn định là:
90.000.000 đồng/xe/quý x 3% = 2.700.000 đồng/quý
Ví dụ 2: Cũng với ví dụ trên nhưng doanh thu thực tế theo hóa đơn là 180.000.000 đồng/xe/quý, thuế giá trị gia tăng phải nộp là:
180.000.000 đồng/xe/quý x 3% = 5.400.000 đồng/quý