Công văn 972/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2020 về nhắc lần 2 báo cáo kết quả triển khai về tăng cường giải pháp bảo đảm an toàn học sinh khi sử dụng dịch vụ đưa đón bằng xe ô tô do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 972/BGDĐT-GDCTHSSV |
Ngày ban hành | 23/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Bùi Văn Linh |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Giáo dục |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 972/BGDĐT-GDCTHSSV |
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2020 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 06 tháng 12 năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Công văn số 5513/BGDĐT-GDCTHSSV về việc nhắc lần 01 đề nghị các Sở GDĐT báo cáo Kết quả triển khai về tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn học sinh khi sử dụng dịch vụ đưa đón bằng xe ô tô và tổ chức thực hiện kiểm tra, rà soát, tổng hợp thực trạng về việc các trường phổ thông trên địa bàn sử dụng dịch vụ đưa đón học sinh bằng xe ô tô theo yêu cầu tại Công văn số 3523/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 16/8/2019 của Bộ GDĐT. Đến nay đã có 38 sở GDĐT báo cáo, tổng hợp số liệu đầy đủ theo đúng yêu cầu của Bộ GDĐT(Phụ lục I: Danh sách cụ thể trong bảng tổng hợp gửi kèm theo Công văn này).
Để có đầy đủ dữ liệu về thực trạng công tác trên báo cáo Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Lãnh đạo Bộ GDĐT và định hướng các giải pháp hiệu quả đảm bảo an toàn cho học sinh khi sử dụng dịch vụ đưa đón bằng xe ô tô trong thời gian tới, Bộ GDĐT đề nghị các sở GDĐT (đã nộp báo cáo nhưng số liệu chưa đầy đủ hoặc chưa nộp báo cáo), tiếp tục phối hợp với Ban An toàn giao thông, Sở Giao thông Vận tải và cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tiếp tục kiểm tra, rà soát việc thực hiện quy định pháp luật và hợp đồng vận chuyển đối với các cơ sở giáo dục và đơn vị kinh doanh vận tải tổ chức đưa đón học sinh bằng xe ô tô thống kê các trường sử dụng dịch vụ đưa đón học sinh bằng xe ô tô trên địa bàn (theo Phụ lục 2 đính kèm).
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở giáo dục và đào tạo triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên, 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng - Hà Nội; email: hanv@moet.gov.vn) trước ngày 03/4/2020.
Trân trọng./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
BẢNG TỔNG
HỢP DANH SÁCH CÁC TỈNH NỘP BÁO CÁO
Số lượng các trường từ mầm non đến THPT sử dụng dịch vụ đưa đón HS bằng xe ô tô
(Kèm theo công văn số 972/BGDĐT-GDCTHSSV
ngày 23 tháng 03 năm 2020)
TT |
Tên đơn vị |
Đã nộp báo cáo |
Chưa đạt yêu cầu, cần nộp báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Sở GDĐT An Giang |
X |
|
|
2 |
Sở GDĐT Bà Rịa - Vũng Tàu |
X |
X |
SL chưa đầy đủ |
3 |
Sở GDĐT Bắc Kạn |
X |
|
|
4 |
Sở GDĐT Bạc Liêu |
X |
|
|
5 |
Sở GDĐT Bắc Ninh |
X |
|
|
6 |
Sở GDĐT Bình Dương |
X |
|
|
7 |
Sở GDĐT Bình Thuận |
X |
|
|
8 |
Sở GDĐT Cà Mau |
X |
|
|
9 |
Sở GDĐT Cần Thơ |
X |
|
|
10 |
Sở GDĐT Đà Nẵng |
X |
|
|
11 |
Sở GDĐT Đắk Nông |
X |
|
|
12 |
Sở GDĐT Điện Biên |
X |
|
Không có phương tiện |
13 |
Sở GDĐT Đồng Nai |
X |
|
|
14 |
Sở GDĐT Đồng Tháp |
X |
|
|
15 |
Sở GDĐT Hà Nội |
X |
|
|
16 |
Sở GDĐT Hà Tĩnh |
X |
|
|
17 |
Sở GDĐT Hòa Bình |
X |
|
|
18 |
Sở GDĐT Hưng Yên |
X |
|
|
19 |
Sở GDĐT Kiên Giang |
X |
|
|
20 |
Sở GDĐT Lai Châu |
X |
|
|
21 |
Sở GDĐT Lạng Sơn |
X |
|
|
22 |
Sở GDĐT Nam Định |
X |
|
|
23 |
Sở GDĐT Ninh Bình |
X |
|
|
24 |
Sở GDĐT Phú Thọ |
X |
|
|
25 |
Sở GDĐT Quảng Bình |
X |
|
|
26 |
Sở GDĐT Quảng Ngãi |
X |
|
|
27 |
Sở GDĐT Quảng Ninh |
X |
|
|
28 |
Sở GDĐT Quảng Trị |
X |
|
|
29 |
Sở GDĐT Sơn La |
X |
|
|
30 |
Sở GDĐT Tây Ninh |
X |
|
Không có phương tiện |
31 |
Sở GDĐT Thái Nguyên |
X |
|
|
32 |
Sở GDĐT Thanh Hóa |
X |
|
|
33 |
Sở GDĐT Tiền Giang |
X |
|
|
34 |
Sở GDĐT Hồ Chí Minh |
X |
|
|
35 |
Sở GDĐT Trà Vinh |
X |
|
|
36 |
Sở GDĐT Tuyên Quang |
X |
|
|
37 |
Sở GDĐT Vĩnh Long |
X |
|
Không có phương tiện |
38 |
Sở GDĐT Yên Bái |
X |
|
|
39 |
Sở GDĐT Kon Tum |
|
X |
|
40 |
Sở GDĐT Ninh Thuận |
|
X |
|
41 |
Sở GDĐT Lâm Đồng |
|
X |
|
42 |
Sở GDĐT Thái Bình |
|
X |
|
43 |
Sở GDĐT Thừa Thiên Huế |
|
X |
|
44 |
Sở GDĐT Sóc Trăng |
|
X |
|
45 |
Sở GDĐT Quảng Nam |
|
X |
|
46 |
Sở GDĐT Phú Yên |
|
X |
|
47 |
Sở GDĐT Nghệ An |
|
X |
|
48 |
Sở GDĐT Lào Cai |
|
X |
|
49 |
Sở GDĐT Long An |
|
X |
|
50 |
Sở GDĐT Khánh Hòa |
|
X |
Có VB, chưa có SL |
51 |
Sở GDĐT Hải Dương |
|
X |
|
52 |
Sở GDĐT Hải Phòng |
|
X |
|
53 |
Sở GDĐT Hậu Giang |
|
X |
|
54 |
Sở GDĐT Gia Lai |
|
X |
Có VB, chưa có SL |
55 |
Sở GDĐT Hà Giang |
|
X |
|
56 |
Sở GDĐT Hà Nam |
|
X |
|
57 |
Sở GDĐT Đắk Lắk |
|
X |
|
58 |
Sở GDĐT Cao Bằng |
|
X |
Có VB, chưa có SL |
59 |
Sở GDĐT Bình Phước |
|
X |
|
60 |
Sở GDĐT Bến Tre |
|
X |
Có VB, chưa có SL |
61 |
Sở GDĐT Bình Định |
|
X |
|
62 |
Sở GDĐT Bắc Giang |
|
X |
|
63 |
Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
|
X |
|
|
Cộng: |
38 |
25 |
|
PHỤ LỤC 2
THỐNG
KÊ KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐƯA ĐÓN HỌC
SINH BẰNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Công văn số 972/BGDĐT-GDCTHSSV
ngày 23 tháng 03 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Tên trường |
Tổng số lượng xe nhà trường sử dụng đưa đón HS (A=B+C) |
Số xe sử dụng đủ tiêu chuẩn theo quy định (B) |
Số xe sử dụng không đủ tiêu chuẩn theo quy định (C) |
Tỷ lệ xe do nhà trường hợp đồng (%) |
Tỷ lệ xe do chủ thể khác điều hành (%) |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|