UBND TỈNH PHÚ THỌ
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/SXD-QLCL
V/v hướng dẫn thực hiện kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ.
|
Phú Thọ, ngày
26 tháng 02 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- UBND các huyện,
thành, thị;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- Các Chủ đầu tư; các Ban quản lý dự án trên địa bàn;
- Chủ đầu tư các công trình có nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI).
|
Thực hiện
ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 304/UBND-KT6 ngày 22
tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Trong khi chờ UBND
tỉnh ban hành phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn (trong đó có phân cấp
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng), nhằm triển
khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng công trình xây dựng và nội dung Văn bản số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013
của Bộ Xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về
tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, Sở Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung về kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình
hoặc hạng mục công trình vào sử dụng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng trên địa
bàn tỉnh như sau:
1. Các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền kiểm tra công
tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng của Sở Xây
dựng:
Theo Quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ
và Điểm a Khoản 6 Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng gồm:
a) Công
trình nhà máy xi măng cấp II, cấp III;
b) Nhà ở
riêng lẻ từ 07 tầng trở lên;
c) Nhà
chung cư cấp II, cấp III;
d) Công
trình công cộng cấp II, cấp III;
e) Công
trình hạ tầng kỹ thuật: cấp II, cấp III đối với công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước và cấp II đối với công trình sử dụng vốn khác; Các công trình xử
lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp (trừ cấp I và đặc biệt);
- Công trình như quy định tại
điểm a, c, d và e nêu trên nhưng nằm trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quyết định đầu tư thì thẩm quyền kiểm tra thuộc về Cơ quan chuyên
môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Cấp công
trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình
hoặc công trình vào sử dụng của Sở Xây dựng được xác định theo Phụ lục 1 Thông tư
10/2013/TT-BXD.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Đối với
các công trình xây dựng quy định tại mục 1 trên địa bàn tỉnh, sau khi khởi
công công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo gửi Sở Xây dựng các
thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm
xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình (tham khảo theo Phụ
lục a gửi kèm văn bản này) để Sở Xây dựng lập kế hoạch kiểm tra trong
quá trình thi công xây dựng đối với công trình.
b) Trước 10
ngày làm việc so với ngày dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình hoặc hạng
mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi cho Sở Xây dựng báo cáo hoàn
thành công trình hoặc hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành về Sở
Xây dựng để kiểm tra lần cuối.
- Báo cáo
hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình (01 bản chính) do chủ đầu tư lập
(tham khảo theo Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD).
- Hồ sơ hoàn
thành công trình xây dựng lập theo danh mục tài liệu (tham khảo Phụ lục b
gửi kèm văn bản này và Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD của Bộ
Xây dựng).
3. Trình tự kiểm tra
a) Kiểm tra
trong quá trình thi công xây dựng:
Sau khi
nhận được báo cáo về thông tin công trình, hạng mục công trình của
Chủ đầu tư, Sở Xây dựng thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch và nội dung kiểm
tra tại một số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình và
thông báo kết quả kiểm tra cho chủ đầu tư sau khi tiến hành kiểm tra.
b) Kiểm tra
công trình lần cuối:
- Sau khi
nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình cùng hồ sơ hoàn
thành công trình xây dựng của chủ đầu tư, Sở Xây dựng thông báo cho chủ đầu
tư kế hoạch và nội dung kiểm tra công trình lần cuối.
- Thực hiện
kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
c) Đối với
công trình cấp I trở lên, cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng phối hợp với Sở
Xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4. Nội dung và phương pháp kiểm tra:
a) Kiểm tra
hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra, đối chiếu các số
liệu quan trắc, đo đạc so với yêu cầu của thiết kế.
b) Kiểm tra
sự tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và đánh giá sự phù hợp theo
yêu cầu của thiết kế dựa trên hồ sơ hoàn thành công trình.
c) Trường
hợp cần thiết, Sở Xây dựng sẽ yêu cầu chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị sự
nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm
tra hồ sơ, đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết kế hoặc yêu cầu đơn vị
quản lý sử dụng phối hợp khảo sát chất lượng thi công thực tế.
d) Trường
hợp kiểm tra hồ sơ phát hiện thấy tổ chức thí nghiệm không đủ điều kiện năng
lực theo quy định, số liệu kết quả thí nghiệm không đủ độ tin cậy; kiểm tra
hiện trạng bằng trực quan, các số liệu quan trắc, đo đạc cho thấy công trình,
hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng không đảm bảo chất lượng theo
yêu cầu của thiết kế (nghiêng, lún, nứt, thấm ... vượt quy định cho phép) thì
Sở Xây dựng sẽ yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm
định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình.
5. Chi phí kiểm tra:
Chi phí
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và
tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
a) Chi phí
kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm: chi phí đi lại, phụ cấp
lưu trú, ở,... được tính theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010 của Bộ Tài chính.
b) Chi phí
thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia kiểm tra được thực hiện theo quy định tại
Điểm 3.5 Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây
dựng; giá trị căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện được tính theo quy định
tại Phụ lục hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
c) Đối với
công trình đã được phê duyệt Tổng mức đầu tư xây dựng nhưng chưa có chi phí
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử
dụng thì Sở Xây dựng lập dự toán chi phí và gửi chủ đầu tư xác nhận thực hiện.
d) Đối với
dự án chưa được phê duyệt, yêu cầu chủ đầu tư đưa chi phí kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng vào tổng mức đầu
tư để làm cơ sở thực hiện.
6. Thông báo kết quả kiểm tra:
Kết thúc
từng đợt kiểm tra, Sở Xây dựng thông báo kết quả kiểm tra, nêu rõ các vấn đề
tồn tại (nếu có) để chủ đầu tư khắc phục.
Trên cơ sở
kết quả kiểm tra công trình lần cuối, nếu hiện trạng chất lượng công trình và
hồ sơ hoàn thành công trình đáp ứng được yêu cầu của thiết kế và quy định của
pháp luật, đảm bảo đủ điều kiện khai thác và sử dụng công trình thì Sở Xây dựng
ban hành văn bản thông báo chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng.
Trường hợp
công trình có biểu hiện không đảm bảo an toàn vận hành, khai thác và sử dụng
(an toàn chịu lực, an toàn phòng cháy và chữa cháy, an toàn môi trường và các
an toàn khác theo quy định của pháp luật có liên quan); vi phạm nghiêm trọng
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình thì Sở Xây dựng sẽ không
chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Việc
tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng chỉ được thực hiện nếu các bên có
liên quan khắc phục, giải quyết được các tồn tại và vi phạm.
7. Rà soát, lập danh mục các công trình thuộc đối
tượng cần kiểm tra
a) Các
chủ đầu tư có công trình, hạng mục công trình đang thi công xây dựng
nêu tại Mục 1 văn bản này (mà chưa có Báo cáo về thông tin công
trình, hạng mục công trình) có trách nhiệm lập báo cáo các thông tin sau:
tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy
mô, danh sách các nhà thầu và ngày khởi công, ngày hoàn thành (dự
kiến) của công trình, hạng mục công trình gửi về Sở Xây dựng trước
ngày 15/3/2014.
b) Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thuộc
đối tượng kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây
dựng quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD, đề nghị các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị, các chủ đầu tư rà soát,
lập danh mục các công trình đang thi công xây dựng trên địa bàn (theo phụ
lục c gửi kèm Văn bản này) và gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15/3/2014
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.
8. Quy định áp dụng
a) Đối với
công trình được nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng trước ngày
15/4/2013, việc nghiệm thu công trình được thực hiện theo quy định tại Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
b) Đối với
công trình được nghiệm thu hoàn thành sau ngày 15/4/2013, việc nghiệm thu công
trình phải thực hiện quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP, Thông tư số
10/2013/TT-BXD và theo hướng dẫn tại Văn bản này.
c) Các
chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm về việc chấp
hành các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình
xây dựng theo thẩm quyền, các quy định tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây
dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trên đây
là hướng dẫn thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình hoặc
hạng mục công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đề nghị các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo yêu cầu các Chủ
đầu tư, các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo hoặc kiến nghị gửi về Sở Xây
dựng để được hướng dẫn, xem xét và giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh (B/c);
- GĐ, các PGĐ;
- Các Phòng, TT thuộc Sở;
- Website SXD;
- Lưu: VT, QLCL.
|
GIÁM ĐỐC
Bùi Sơn Thủy
|
Phụ lục a
(Ban hành kèm
theo Văn bản số /SXD-QLCL ngày /02/2014 của Sở Xây dựng Phú Thọ)
.......(Tên Chủ đầu tư) .........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… / ………
|
…………., ngày......... tháng......... năm 20…
|
BÁO CÁO VỀ THÔNG TIN CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng Phú Thọ
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ...............
báo cáo về thông tin của (thông báo khởi công đối với) công trình/hạng mục công
trình như sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình:……………………………………
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………..
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: …………………
…………………………………………………………….
4. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ
thuật chủ yếu của công trình như: Loại và cấp công trình, diện tích khu đất xây
dựng, diện tích xây dựng tầng 1, tổng diện tích sàn, chiều cao công trình, số
tầng, số tầng hầm/bán hầm (nếu có), sức chứa, quy mô, công suất, đường kính
tuyến ống cấp hoặc thoát nước, lưu lượng,…).
5. Danh sách các nhà thầu: (tổng thầu, nhà thầu chính:
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát
thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
Đề nghị Sở Xây dựng Phú Thọ tổ chức kiểm tra công trình
xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..
- Lưu ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
Phụ lục b
NỘI DUNG KIỂM
TRA MỘT SỐ HỒ SƠ CHÍNH YẾU
(Ban hành kèm
theo Văn bản số /SXD-QLCL ngày /02/2014 của Sở Xây dựng Phú Thọ)
Công
trình:
..............................................................................................
Địa
điểm:
.................................................................................................
Chủ
đầu tư/Điều hành dự án: ...................................................................
Nhà
thầu khảo sát:
...................................................................................
Nhà
thầu thiết kế:
.....................................................................................
Nhà
thầu thẩm tra:
...................................................................................
Nhà
thầu giám sát:
...................................................................................
Nhà thầu thi công: ....................................................................................
STT
|
Tài liệu
|
Ghi chú
|
A
|
HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
|
I
|
Chủ trương đầu tư
|
|
II
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
|
1
|
Năng lực đơn vị lập dự án
|
|
2
|
Dự án đầu tư
|
|
a
|
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng
|
|
b
|
Thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở
|
|
3
|
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc cam kết bảo vệ môi trường.
|
|
4
|
Văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan quản
lý xây dựng chuyên ngành.
|
|
5
|
Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa
cháy.
|
|
6
|
Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình
|
|
7
|
Quyết định đầu tư xây dựng công trình
|
|
III
|
Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền
|
|
1
|
Văn bản thỏa thuận đấu nối điện với đơn vị
phân phối điện.
|
|
2
|
Văn bản thỏa thuận đấu nối đường giao thông.
|
|
3
|
Văn bản thỏa thuận cấp nước
với đơn vị cung cấp nước.
|
|
4
|
Văn bản thỏa thuận đấu nối
vào hệ thống thoát nước khu vực.
|
|
5
|
Giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch chi tiết
1/500
|
|
B
|
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ
THIÊT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
|
I
|
Quản lý chất lượng khảo
sát xây dựng
|
|
1
|
Năng lực nhà thầu khảo sát.
|
|
2
|
Nhiệm vụ khảo sát
|
|
3
|
Phương án kỹ thuật khảo sát
|
|
4
|
Năng lực nhân sự giám sát
khảo sát
|
|
5
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
|
6
|
Nghiệm
thu kết quả khảo sát
|
|
II
|
Quản lý chất lượng thiết
kế xây dựng công trình
(thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công)
|
|
1
|
Năng lực nhà thầu thiết kế
|
|
2
|
Bản vẽ thiết kế
|
|
3
|
Kết quả thẩm tra của cơ
quan chuyên môn về xây dựng
|
|
4
|
Báo cáo thẩm định thiết kế
của Chủ đầu tư
|
|
5
|
Quyết định phê duyệt thiết
kế
|
|
6
|
Nghiệm thu thiết kế xây
dựng công trình
|
|
C
|
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG
|
|
I
|
Năng lực chủ thể tham
gia xây dựng công trình
|
|
1
|
Nhà thầu thi công xây dựng
|
|
2
|
Nhà thầu giám sát
|
|
3
|
Ban quản lý dự án
|
|
4
|
Tư vấn quản lý dự án (nếu có)
|
|
5
|
Kiểm định (nếu có)
|
|
6
|
Thí nghiệm (nếu có)
|
|
II
|
Kế hoạch và biện pháp
kiểm soát chất lượng công trình
|
|
1
|
Sơ đồ tổ chức quản lý chất
lượng
|
|
2
|
Quy trình kiểm tra, giám
sát thi công xây dựng
|
|
3
|
Biện pháp đảm bảo an toàn
lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ trong thi công xây dựng
|
|
III
|
Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây
dựng phần san nền
|
|
1
|
Bảng
kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công
|
|
2
|
Bản
vẽ hoàn công
|
|
3
|
Các
biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng
|
|
4
|
Các
kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí
nghiệm
|
|
5
|
Các
biên bản nghiệm thu chất lượng thi công
|
|
6
|
Các
kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có)
|
|
7
|
Lý
lịch thiết bị lắp đặt phục vụ thi công (nếu có)
- Thiết bị nâng, vận chuyển
người và thiết bị.
…
|
|
IV
|
Hồ sơ thi công và nghiệm
thu công trình xây dựng phần cọc móng
|
|
1
|
Bảng
kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công
|
|
2
|
Bản
vẽ hoàn công
|
|
3
|
Các
biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng
|
|
4
|
Các
kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí
nghiệm
- Thí nghiệm sức chịu tải cọc thí nghiệm
- Thí nghiệm chất lượng bê tông cọc
...
|
|
5
|
Biên bản cho phép thi công
cọc đại trà của tổ chức tư vấn thiết kế
|
|
6
|
Các
biên bản nghiệm thu chất lượng thi công
|
|
7
|
Các
kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có)
|
|
V
|
Hồ sơ thi công và nghiệm
thu công trình xây dựng phần kết cấu móng, thân
|
|
1
|
Bảng
kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công
|
|
2
|
Bản
vẽ hoàn công
|
|
3
|
Các
biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng
|
|
4
|
Các
kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí
nghiệm
|
|
5
|
Các
biên bản nghiệm thu chất lượng thi công
|
|
6
|
Các
kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có)
|
|
7
|
Lý
lịch thiết bị lắp đặt phục vụ thi công (nếu có)
- Thiết bị nâng, vận chuyển
người và thiết bị.
…
|
|
VI
|
Hồ sơ thi công và nghiệm
thu công trình xây dựng phần cơ điện và hoàn thiện.
|
|
1
|
Bảng
kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công
|
|
2
|
Bản
vẽ hoàn công
|
|
3
|
Các
biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng
|
|
4
|
Các
kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí
nghiệm
|
|
5
|
Các
biên bản nghiệm thu chất lượng thi công
|
|
6
|
Các
kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có
|
|
7
|
Lý
lịch thiết bị lắp đặt trong công trình
- Thiết bị nâng, vận chuyển
người và thiết bị.
- Điều hòa không khí.
- Hệ thống cấp ga; …
|
|
8
|
Nhật
ký thi công xây dựng công trình (san nền, cọc móng, móng, thân, cơ điện và
hoàn thiện)
|
|
VII
|
Các
tài liệu khác
|
|
1
|
Chống sét
|
|
2
|
Môi
trường:
- Giấy phép xả thải vào lưu
vực nguồn nước
|
|
3
|
Phòng cháy và chữa cháy:
- Văn bản nghiệm thu về
PCCC;
- Văn bản cam kết với cơ
quan cảnh sát PCCC về việc đáp ứng các điều kiện về PCCC
|
|
4
|
Hồ sơ khắc phục sự cố (nếu
có)
|
|
5
|
Quy trình vận hành, quy
trình bảo trì công trình
|
|
6
|
Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng
|
|
DANH MỤC BẢN
VẼ HOÀN CÔNG
(Kèm theo Hồ
sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ….)
STT
|
Tên bản vẽ
|
Số hiệu bản
vẽ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn …….)
STT
|
Công việc
nghiệm thu
|
Ngày nghiệm
thu
|
Số biên bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CHỨNG CHỈ VẬT LIỆU
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn …)
STT
|
Tên vật liệu
|
BB lấy mẫu
|
Chứng chỉ
xuất xưởng CQ
|
Kết quả TN
chất lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
Số Biên bản
Ngày tháng năm
|
Số chứng chỉ
Ngày TN
Tên nhà SX
|
Số phiếu KQ
Ngày TN
Tên PTN
|
|
|
|
|
|
|
|