BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 9225/BCT-TCNL
V/v công bố ĐM tỷ lệ chi phí công tác Nghiệm
thu đóng điện bàn giao công trình ĐZ & TBA
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam,
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia,
- Các Sở Công Thương.
|
Sau khi xem xét nội dung tờ trình số
1456/TTr-NPT ngày 07 tháng 6 năm 2011 và văn bản giải trình bổ sung số
1607/NPT-QLĐT ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc
gia (NPT) về việc công bố định mức tỷ lệ chi phí công tác Nghiệm thu đóng điện
bàn giao các công trình đường dây và trạm biến áp, Bộ Công Thương có ý kiến như
sau:
1. Công bố kèm theo văn bản này
danh mục định mức tỷ lệ chi phí cho công tác Nghiệm thu đóng điện bàn giao các
công trình đường dây và trạm biến áp tại Phụ lục kèm theo, thay thế định mức tỷ
lệ được ban hành tại quyết định số 1977/QĐ-NLDK ngày 27 tháng 7 năm 2004.
2. Không áp dụng định mức tỷ lệ chi
phí công bố trên đối với các khối lượng công tác Nghiệm thu đóng điện bàn giao
đã được nghiệm thu thanh quyết toán.
3. Căn cứ định mức tỷ lệ chi phí được
công bố trên đây, các Chủ đầu tư xem xét chịu trách nhiệm áp dụng, vận dụng định
mức tỷ lệ để lập, phê duyệt dự toán chi phí cho công tác Nghiệm thu đóng điện
bàn giao các công trình đường dây và trạm biến áp phù hợp với tình hình thực tế
tại các công trình, đồng thời kịp thời đề xuất các nội dung cần bổ sung, hiệu
chỉnh khi cần thiết.
Việc thanh toán nghiệm thu thực hiện
theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TCNL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
ĐỊNH MỨC
TỶ LỆ
CHI PHÍ CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐÓNG ĐIỆN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN
ÁP
Ban hành kèm theo văn bản số 9225/BCT-TCNL ngày 05/10/2011
A. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM
BIẾN ÁP TỪ 6 ĐẾN 35 KV:
1. Công trình Đường dây tải điện:
1.1. Trung áp:
- Xây dựng mới
Bảng 1
STT
|
Chiều
dài tuyến đường dây L (km)
|
Định
mức tỷ lệ %
(so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế)
|
1
|
L
≤ 5
|
1,90
|
2
|
5
< L < 15
|
1,60
|
3
|
15
≤ L < 30
|
0,80
|
4
|
30
≤ L < 50
|
0,60
|
5
|
L
≥ 50
|
0,40
|
- Đường dây cải tạo, nâng cấp: Áp dụng
định mức tỷ lệ tại Bảng 1 với hệ số điều chỉnh kđc= 1,5.
1.2. Hạ áp: Áp dụng tỷ
lệ định mức tại Bảng 1 với hệ số điều chỉnh kđc= 1,4.
1.3. Đường cáp ngầm:
a. Trung áp:
Bảng 2
STT
|
Chiều
dài tuyến cáp ngầm L (km)
|
Định
mức tỷ lệ %
(so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế)
|
1
|
L
≤ 5
|
0,54
|
2
|
L
> 5
|
0,50
|
b. Hạ áp: áp dụng định mức tỷ lệ Bảng
2 nhân với hệ số điều chỉnh kđc= 1,5.
2. Công trình Trạm biến áp:
2.1. Trạm biến áp trung gian:
a. Đối với trạm xây dựng mới:
Bảng 3
STT
|
Dung
lượng TBA
S (MVA)
|
Định
mức tỷ lệ %
(so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế)
|
1
|
S
≤ 1
|
2,10
|
2
|
S
≤ 1,6
|
1,89
|
3
|
S
≤ 2
|
1,60
|
4
|
S
> 2
|
1,45
|
b. Đối với trạm biến áp cải tạo, mở
rộng:
- Trạm biến áp mở rộng bổ sung thêm
máy biến áp, bổ sung thêm thiết bị, không xây dựng thêm các hạng mục khác: Áp dụng
định mức tỷ lệ tại Bảng 3 nhân với hệ số điều chỉnh kđc = 1,2.
- Trạm biến áp mở rộng thay máy biến
áp, có hoặc không thiết bị kèm theo, hạng mục công nghệ kèm theo có khối lượng
tương đương như công trình mới: Áp dụng các tỷ lệ định mức tại Bảng 3 nhân hệ số
điều chỉnh kđc= 4.
2.2. Trạm biến áp phân phối:
a. Xây dựng mới:
Bảng 4
STT
|
Dung
lượng trạm biến áp
S (KVA)
|
Định
mức tỷ lệ %
(so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế)
|
1
|
S
≤ 50
|
7,20
|
2
|
50
< S ≤ 180
|
4,05
|
3
|
180
< S ≤ 400
|
2,70
|
4
|
400
< S ≤ 750
|
1,80
|
Ghi chú: Trạm biến áp có
công suất lớn hơn > 750 kVA, áp dụng tỷ lệ như trạm biến áp trung gian tương
ứng.
b. Trạm biến áp cải tạo mở rộng:
+ Trạm biến áp cải tạo thay MBA,
các vật tư thiết bị và hạng mục công nghệ kèm theo có khối lượng tương đương
như công trình xây dựng mới: Áp dụng quy định tại Bảng 4.
+ Trạm biến áp chỉ thay MBA và một
số vật tư thiết bị nhỏ lẻ, không thay đổi lớn đến kết cấu và các vật tư thiết bị
khác của trạm: Áp dụng tỷ lệ định mức quy định tại Bảng 4 nhân với hệ số điều
chỉnh kđc= 3,5.
B. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM
BIẾN ÁP TỪ 110KV ĐẾN 500KV:
1. Công trình Trạm biến áp:
1.1. TBA xây dựng mới:
Bảng 5
STT
|
Dung
lượng TBA
S (MVA)
|
Định
mức tỷ lệ %
(so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế)
|
1
|
16
< S ≤ 25
|
1,35
|
2
|
25
< S ≤ 40
|
1,17
|
3
|
40
< S ≤ 63
|
1,08
|
4
|
63
< S ≤ 125
|
0,90
|
5
|
125
< S ≤ 250
|
0,72
|
6
|
250
< S ≤ 450
|
0,63
|
7
|
450
< S ≤ 600
|
0,60
|
8
|
S
> 600
|
0,57
|
1.2. TBA cải tạo, mở rộng,
nâng công suất:
Áp dụng định mức tỷ lệ tại Bảng 5
và nhân với hệ số điều chỉnh kđc = 3,0.
1.3. Các trường hợp khác:
a. Đối với trạm cắt có quy mô tương
tự trạm biến áp: Áp dụng định mức tỷ lệ tại Bảng 5 với mức dung lượng máy biến
áp tương ứng thấp nhất cho cấp điện áp trạm cắt.
b. Đối với trạm bù độc lập có qui
mô tương tự trạm biến áp: Áp dụng định mức tỷ lệ tại Bảng 5 với mức dung lượng
máy biến áp tương ứng dung lượng bù.
c. Đối với các ngăn máy biến áp,
ngăn đường dây: Chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao đã được xác định
cùng với dự án (công trình) có ngăn thiết bị kèm theo.
1.4. Trạm biến áp hợp bộ kín
(trạm GIS): Chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao lập dự toán
riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đường dây tải điện:
2.1. Xây dựng mới:
a. Đường dây tải điện trên không, 1
mạch:
Bảng 6
STT
|
Chiều
dài tuyến đường dây
L (km)
|
Định
mức tỷ lệ %
(so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế)
|
Điện
áp (kV)
|
110
|
220
|
500
|
1
|
L
≤ 5
|
0,780
|
0,460
|
0,410
|
2
|
5
< L ≤ 15
|
0,520
|
0,320
|
0,220
|
3
|
15
< L ≤ 25
|
0,440
|
0,240
|
0,130
|
4
|
25
< L ≤ 35
|
0,370
|
0,170
|
0,100
|
5
|
35
< L ≤ 50
|
0,340
|
0,160
|
0,080
|
6
|
50
< L ≤ 75
|
0,300
|
0,150
|
0,070
|
7
|
75
< L ≤ 100
|
0,260
|
0,140
|
0,060
|
8
|
100
< L ≤ 150
|
0,250
|
0,130
|
0,050
|
9
|
150
< L ≤ 200
|
0,230
|
0,120
|
0,045
|
10
|
200
< L ≤ 250
|
0,220
|
0,100
|
0,036
|
11
|
L
> 250
|
0,160
|
0,080
|
0,027
|
b. Đường dây tải điện trên không
nhiều mạch, có phân pha (hoặc không phân pha) trên 1 hàng cột:
- Đường dây tải điện trên không nhiều
mạch (2, 3 và 4 mạch) có phân pha (hoặc không phân pha) trên một hàng cột có
cùng cấp điện áp: Áp dụng định mức tỷ lệ qui định tại Bảng 6.
- Đường dây tải điện trên không nhiều
mạch (2 mạch, ≥ 3 mạch) có phân pha (hoặc không phân pha) trên 1 hàng cột khác cấp
điện áp: Áp dụng định mức tỷ lệ qui định tại Bảng 6 để xác định mức tỷ lệ nội
suy từ định mức tỷ lệ các cấp điện áp tương ứng.
2.2. Đường dây cải tạo nâng cấp:
Khi cải tạo nâng cấp đường dây tải
điện trên không (1; 2; 3 và 4 mạch; có phân pha; hoặc không phân pha) trên một
hàng cột có cùng cấp điện áp: Áp dụng định mức tỷ lệ qui định tại Bảng 6 và
nhân với hệ số điều chỉnh kđc= 1,5. Trường hợp khác cấp điện áp vận
dụng cách xác định như nêu trên.
2.3. Đường dây cáp đi cáp ngầm
dưới đất: Chi phí công tác nghiệm thu đóng điện bàn giao được lập dự
toán riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.