Công văn 9181/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 9181/CT-TTHT
Ngày ban hành 23/09/2016
Ngày có hiệu lực 23/09/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP
.HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9181/CT-TTHT
V/v:
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH May Thêu Thuận Phương
Địa ch: 275 Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, TP.HCM
Mã số thuế: 030133918

Trả lời văn bn số 625/2016/TP ngày 10/8/2016 của Công ty về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định các trường hợp giảm thuế khác:

“Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng 150 lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ theo hướng dẫn tại tiết a điểm 2.9 Khoản 2 Điều 6 Thông tư này nếu hạch toán riêng được.

Các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng thuộc các Tổng công ty không trực tiếp sản xuất kinh doanh thì không giảm thuế theo Khoản này.”

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC):

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.10. Các khoản chi được trừ sau đây nhưng nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.

a) Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gồm:

- Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp.

Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).

- Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.

- Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.

- Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.

- Phụ cấp làm thêm gi cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.

…”

Trường hợp Công ty theo trình bày, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, sử dụng thường xuyên trên 1000 lao động nữ và số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên, có phát sinh các khoản chi thêm cho lao động nữ theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 2.9, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) thì Công ty được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi nếu khoản chi này chi đúng đối tượng, mức chi đúng quy định, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và hạch toán riêng được. Công ty tự xác định số thuế TNDN được giảm để kê khai và quyết toán với cơ quan thuế.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT4;
- P.PC;
- Lưu VT; TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga