Công văn 91783/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng mua từ nhà sản xuất trong nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 91783/CT-TTHT
Ngày ban hành 09/12/2019
Ngày có hiệu lực 09/12/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91783/CT-TTHT
V/v chính sách thuế TTĐB đối với xăng mua từ nhà sản xuất trong nước

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH MTV Tổng công ty xăng dầu Quân đội
(Địa chỉ: Số 33B Phạm Ngũ Lão, P.Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. MST: 0100108688)

Trả lời công văn số 775/CT-TC đề ngày 14/10/2019 của Công ty TNHH MTV Tổng công ty xăng dầu Quân đội hỏi về chính sách thuế TTĐB đối với xăng mua từ nhà sản xuất trong nước, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 2 Luật số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 về thuế tiêu thụ đặc biệt, quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB:

+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB

“…

g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;

…”

+ Tại Điều 4 quy định về Người nộp thuế

“Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt...”

- Căn cứ Điều 1 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB:

“Điều 1.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

1. Sửa đổi điểm g khoản 1 Điều 2 như sau:

“g) Xăng các loại;”

- Căn cứ Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

+ Tại Điều 3 quy định đối tượng không chịu thuế

“Hàng hóa quy định tại Điều 2 Thông tư này không thuộc diện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:

1.2. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hóa này phải nộp thuế TTĐB.

1.3. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.

…”

+ Tại Điều 4 quy định về người nộp thuế

1. Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm:

1.1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã.

1.2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

…”

- Căn cứ Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

[...]